Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3138/TCT-CS | Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn sọ 3032/CT - KTr1 ngày 7/5/2014 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và công văn số 1502-14/SSIT ngày 28/3/2014 của Công ty liên doanh dịch vụ Container quốc tế Càng Sài Gòn - SSA (Công ty SSIT) về chi phí thường xuyên phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản. Về vấn đề này, sau khi xin ý kiến các đơn vị và báo cáo lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục III Thông tư số 134/2007/TT - BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định các khoản chi phí không tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế:
“1. Nguyên tắc xác định các khoản chi phí không tính vào chi phí hợp lý:
1.1. Các khoản chi không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định hoặc hóa đơn, chứng từ không hợp pháp.
1.2. Các khoản chi không liên quan đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế....
"2. Những khoản chi phí sau đây không tính vào chi phí hợp lý:
…..
2.26. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản;...”
- Tại Khoản 1, Khoản 2 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT - BTC ngày 26/12/2008 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT - BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thuế TNDN:
“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
….
2.27. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế
….
2.30. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định....”
Tại Khoản 2 Điều 3 Mục II Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Khoản 2 Điều 3 Phần B Thông tư số 203/2009/TT - BTC ngày 20/10/2009 và Khoản 3 Điều 3 Chương II Thông tư số 45/2013/TT - BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định:
“Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động”
- Công văn số 22/BTC - TCT ngày 4/1/2011 của Bộ Tài chính gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ các quy định nêu trên, trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản, chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chưa phát sinh doanh thu, Công ty SSIT có phát sinh các khoản chi phí thường xuyên (không phải là các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định) và phát sinh thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng; nếu các khoản chi thường xuyên của Công ty SSIT phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định thì các khoản chi phí thường xuyên này được bù trừ với thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty SSIT và Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2062/TCT-CS năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3815/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5356/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10866/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1221/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 4277/TCT-CS năm 2014 về chênh lệch tỷ giá khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1063/TCT-CS năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3335/VPCP-KTTH năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4525/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 22/BTC-TCT về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2062/TCT-CS năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3815/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 5356/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10866/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1221/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 4277/TCT-CS năm 2014 về chênh lệch tỷ giá khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1063/TCT-CS năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 3335/VPCP-KTTH năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 4525/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3138/TCT-CS năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3138/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra