BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3017/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Tổng Công ty Cổ phần Bia rượu nước giải khát Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 116/HABECO-TV ngày 02/3/2016 của Tổng công ty Cổ phần Bia rượu nước giải khát Hà Nội (Habeco) đề nghị hướng dẫn thực hiện kê khai và hướng dẫn nộp thuế TTĐB theo Thông tư 195/2015/TT-BTC. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về người nộp thuế và giá tính thuế TTĐB và kiểm soát giá bán bình quân của “Cơ sở kinh doanh thương mại”.
Tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 195/2015/TT-BTC quy định về người nộp thuế TTĐB như sau:
“1. Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB...”
Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư 195/2015/TT-BTC quy định về giá tính thuế TTĐB như sau:
“b) Trường hợp cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ và xăng các loại), cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ) bán hàng cho các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bán ra nhưng không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
Trường hợp giá bán của cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ và xăng các loại) và giá bán của cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ) thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Cơ sở kinh doanh thương mại quy định tại điểm này là cơ sở không có quan hệ công ty mẹ, công ty con, hoặc công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất và là cơ sở đầu tiên trong khâu lưu thông thương mại có hợp đồng mua bán hàng hóa với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc có hợp đồng mua bán hàng hóa với công ty mẹ, công ty con, công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB. Quan hệ công ty mẹ, công ty con được xác định theo quy định của Luật doanh nghiệp.”
Căn cứ vào các quy định nêu trên và qua nghiên cứu mô hình sản xuất kinh doanh của Habeco thì cơ sở sản xuất sản phẩm bia thương hiệu Hà Nội khi tiêu thụ phải thực hiện tính, kê khai và nộp thuế TTĐB theo giá bán ra của Công ty bao tiêu sản phẩm nhưng không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
2. Về thời gian thực hiện kê khai nộp thuế TTĐB.
Thông tư 195/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016. Đề nghị Tổng công ty thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty Cổ phần Bia rượu nước giải khát Hà Nội biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1587/TCT-CS năm 2014 kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 10081/TCHQ-TXNK năm 2014 về xử lý tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 11618/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6766/TCHQ-TXNK năm 2016 trả lời vướng mắc của doanh nghiệp về thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô chở khách 12 chỗ ngồi đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3876/TCT-KK năm 2017 về kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động nhận gia công thuốc lá điếu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 292/TCT-KK năm 2019 về kê khai điều chỉnh thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 861/TCT-DNL năm 2021 về kê khai đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt truy thu theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Habeco giai đoạn 2008-2015 do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 1587/TCT-CS năm 2014 kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 10081/TCHQ-TXNK năm 2014 về xử lý tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 11618/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 6766/TCHQ-TXNK năm 2016 trả lời vướng mắc của doanh nghiệp về thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô chở khách 12 chỗ ngồi đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3876/TCT-KK năm 2017 về kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động nhận gia công thuốc lá điếu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 292/TCT-KK năm 2019 về kê khai điều chỉnh thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 861/TCT-DNL năm 2021 về kê khai đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt truy thu theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Habeco giai đoạn 2008-2015 do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3017/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn thực hiện kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Thông tư 195/2015/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3017/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/07/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực