Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2980/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Trả lời công văn số 3021/CT-KT1 ngày 3/5/2017 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế và hoàn thuế nộp thừa của Nhà thầu nước ngoài đối với thu nhập từ phí bảo lãnh tiền vay, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 34 của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định chung về khai bổ sung hồ sơ khai thuế:
“1. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.”
Tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế:
“Trường hợp sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung, điều chỉnh được nộp cho cơ quan thuế vào bất kỳ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra, thanh tra; nếu người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp và được kiểm tra, thanh tra (liên quan đến thời kỳ, phạm vi kiểm tra, thanh tra) còn sai sót thì người nộp thuế được tự khai bổ sung, điều chỉnh; việc xử lý căn cứ chế độ quy định và nguyên nhân khách quan, chủ quan của việc khai sót, chưa đúng phải điều chỉnh.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Cảng Quốc tế Sài Gòn đã thực hiện việc khai thuế theo tỷ lệ thuế TNDN đối với phí bảo lãnh tiền vay là 10%; nhưng theo hướng dẫn tại công văn số 2510/TCT-CS ngày 7/6/2016 thì tỷ lệ thuế TNDN đối với phí bảo lãnh tiền vay là 5% (phí bảo lãnh tiền vay là thu nhập tù cung cấp dịch vụ) thì Công ty TNHH Cảng Quốc tế Sài Gòn thực hiện khai bổ sung, điều chỉnh tỷ lệ thuế TNDN theo đúng hướng dẫn.
Đề nghị Công ty TNHH Cảng Quốc tế Sài Gòn liên hệ với Cục thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu để được hướng dẫn cụ thể về việc khai bổ sung, điều chỉnh thuế TNDN và hoàn thuế TNDN nộp thừa của Nhà thầu nước ngoài theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế Bà Rịa- Vũng Tàu biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2303/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2935/TCT-CS năm 2017 về tỷ giá tính thuế của Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2978/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3028/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với bản quyền phần mềm đi kèm thiết bị nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1832/TCT-DNL năm 2017 về thuế nhà thầu nước ngoài tại Ban Quản lý dự án Điện hạt nhân Ninh Thuận do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1406/TCT-DNL năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ roaming quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4066/TCT-DNL năm 2017 về thuế Nhà thầu nước ngoài đối với dịch vụ bảo hành do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5039/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5392/TCT-TNCN năm 2017 về kê khai thuế Nhà thầu đối với cá nhân người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2501/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam nhưng không hiện diện tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3125/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với lĩnh vực hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Công văn 2303/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2935/TCT-CS năm 2017 về tỷ giá tính thuế của Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2978/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2510/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3028/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với bản quyền phần mềm đi kèm thiết bị nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1832/TCT-DNL năm 2017 về thuế nhà thầu nước ngoài tại Ban Quản lý dự án Điện hạt nhân Ninh Thuận do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1406/TCT-DNL năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ roaming quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4066/TCT-DNL năm 2017 về thuế Nhà thầu nước ngoài đối với dịch vụ bảo hành do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5039/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5392/TCT-TNCN năm 2017 về kê khai thuế Nhà thầu đối với cá nhân người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2501/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam nhưng không hiện diện tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3125/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với lĩnh vực hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2980/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2980/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/07/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra