- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 879/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 289/TCT-KK | Hà Nội, ngày 25 tháng 1 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 1071/CT-KK&KTT ngày 19/11/2018 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang nêu vướng mắc trong việc thực hiện công tác quản lý kê khai thuế, ấn định thuế và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thuế.
Căn cứ Khoản 2, 3 Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 quy định về Lập biên bản vi phạm hành chính;
Căn cứ Khoản 3 Điều 22 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 quy định về lập biên bản vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Điều 25 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 quy định về Ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế;
Căn cứ Khoản 3.2, 3.3, Mục I phần II Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15 tháng 05 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế nghiên cứu, thực hiện theo các quy định hiện hành để xử lý các vướng mắc, cụ thể:
Đối với trường hợp người nộp thuế nộp chậm hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế thực hiện thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 58, Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012, Khoản 3 Điều 22 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013, Khoản 4 Điều 8 Thông tư 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại Khoản 3.3.2, Mục I phần II Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 05 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Trường hợp cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm từ chối ký biên bản thì người lập biên bản ghi rõ lý do vào biên bản làm cơ sở để xử lý vi phạm.
Đối với việc xử lý ấn định thuế trong trường hợp người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế, đề nghị Cục Thuế căn cứ hướng dẫn tại Điều 25 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và tình hình thực tế tại địa phương, chủ động khai thác dữ liệu quản lý thuế và các thông tin thu thập khác để xác định số thuế ấn định.
Trong thời gian tới, Tổng cục Thuế sẽ tiếp tục nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các quy định pháp lý, bổ sung quy trình quản lý để phù hợp với thực tiễn quản lý và xây dựng các công cụ khai thác thông tin để hỗ trợ xử lý các khó khăn, vướng mắc trong công tác triển khai của các cơ quan thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1947/TCT-CS năm 2015 xử lý vi phạm hành chính về thuế đối với chậm nộp hồ sơ khai nghĩa vụ tài chính về đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4547/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lời kiến nghị không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính và phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4777/TCT-TTR năm 2018 về tính tiền chậm nộp sau thanh tra thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 732/TCT-DNNCN năm 2019 về hồ sơ đối với hộ, cá nhân kinh doanh ngừng/nghỉ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 806/TCT-KK năm 2019 về xử lý vi phạm hành chính về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3360/TCT-PC năm 2019 về xác định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1394/TCT-KK năm 2020 về kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế và hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2683/TCT-KK năm 2020 về chậm nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2836/TCT-PC năm 2020 về xử lý vi phạm đối với thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5001/TCT-KK năm 2019 về công tác xử phạt vi phạm hành chính hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 879/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1947/TCT-CS năm 2015 xử lý vi phạm hành chính về thuế đối với chậm nộp hồ sơ khai nghĩa vụ tài chính về đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4547/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lời kiến nghị không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính và phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4777/TCT-TTR năm 2018 về tính tiền chậm nộp sau thanh tra thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 732/TCT-DNNCN năm 2019 về hồ sơ đối với hộ, cá nhân kinh doanh ngừng/nghỉ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 806/TCT-KK năm 2019 về xử lý vi phạm hành chính về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3360/TCT-PC năm 2019 về xác định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1394/TCT-KK năm 2020 về kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế và hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2683/TCT-KK năm 2020 về chậm nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2836/TCT-PC năm 2020 về xử lý vi phạm đối với thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 5001/TCT-KK năm 2019 về công tác xử phạt vi phạm hành chính hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 289/TCT-KK năm 2019 về xử lý vi phạm hành chính chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 289/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/01/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lê Thu Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực