Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2683/TCT-KK | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Gia Lai
Trả lời công văn số 673/CT-KK ngày 12/5/2020 về việc chậm nộp hồ sơ khai thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 1.2 công văn số 4289/TCT-KK ngày 20/9/2017 của Tổng cục Thuế về việc triển khai thực hiện kiểm tra và trả thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử, trong đó nêu: “Trường hợp không chấp nhận, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trả thông báo không chấp nhận việc nộp hồ sơ khai thuế của NNT, trong đó nêu rõ lý do, hướng dẫn xử lý để NNT thực hiện điều chỉnh HSKT. Sau khi NNT thực hiện điều chỉnh HSKT và gửi lại CQT thì ngày ghi nhận nghĩa vụ nộp HSKT của NNT là ngày trên Thông báo bước 1 lần đầu của HSKT điện tử tương ứng. Riêng trường hợp NNT gửi HSKT bổ sung và trường hợp NNT nộp HSKT không đúng nghĩa vụ kê khai (tờ khai tháng/quý) thì ngày ghi nhận nghĩa vụ nộp HSKT của NNT là ngày nộp thực tế của HSKT trên thông báo bước 1 tương ứng”
Tại phụ lục mẫu 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo công văn số 4289/TCT-KK ngày 20/9/2017 của Tổng cục Thuế: “Đề nghị NNT thực hiện theo hướng dẫn, trường hợp NNT gửi lại HSKT điện tử theo hướng dẫn thì ngày hoàn thành việc nộp HSKT điện tử của NNT sẽ là ngày trên thông báo tiếp nhận lần đầu của HSKT điện tử”.
Căn cứ khoản 4 và khoản 11 Điều 1 Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế:
“4. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
………..
2. Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử là căn cứ để cơ quan thuế tính thời gian nộp hồ sơ thuế và xử lý hành vi chậm nộp hoặc hành vi không nộp hồ sơ thuế của người nộp thuế; hoặc tính thời gian để giải quyết hồ sơ thuế điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định tại Thông tư này. Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử được xác định như sau:
………
b) Đối với hồ sơ khai thuế điện tử: là ngày ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).”
“…….Trường hợp cơ quan thuế chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử, ngày xác định hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế điện tử là ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử (theo mẫu 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đối với hồ sơ khai thuế đã được tiếp nhận lần đầu qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN………”
Căn cứ phụ lục mẫu 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính: “Ngày hoàn thành việc nộp HSKT của NNT là ngày
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và thực tế phát sinh Cục Thuế tỉnh Gia Lai báo cáo tại công văn số 673/CT-KK ngày 12/5/2020, đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai kiểm tra xác minh cụ thể, trường hợp xác định tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 mà Công ty cổ phần nông trại Hoàng & Sơn Trung Nguyên nộp ngày 03/4/2020 không phải là hồ sơ khai thuế bổ sung hoặc trường hợp NNT nộp hồ sơ khai thuế không đúng nghĩa vụ kê khai (tờ khai tháng/quý) của khai quyết toán thuế TNDN nộp ngày 30/3/2020 thì ngày ghi nhận nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế của NNT là ngày trên Thông báo bước 1 lần đầu của HSKT điện tử tương ứng (ngày 30/3/2020) và Công ty cổ phần nông trại Hoàng & Sơn Trung Nguyên không bị xử phạt về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Gia Lai được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5733/TCT-KK năm 2016 điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4644/TCT-KK năm 2018 điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 289/TCT-KK năm 2019 về xử lý vi phạm hành chính chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5326/TCT-KK năm 2020 về việc kê khai bổ sung điều chỉnh hồ sơ khai thuế hoạt động chuyển nhượng dự án do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5001/TCT-KK năm 2019 về công tác xử phạt vi phạm hành chính hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 5733/TCT-KK năm 2016 điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4289/TCT-KK năm 2017 thực hiện kiểm tra và trả thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Công văn 4644/TCT-KK năm 2018 điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 289/TCT-KK năm 2019 về xử lý vi phạm hành chính chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 66/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5326/TCT-KK năm 2020 về việc kê khai bổ sung điều chỉnh hồ sơ khai thuế hoạt động chuyển nhượng dự án do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5001/TCT-KK năm 2019 về công tác xử phạt vi phạm hành chính hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2683/TCT-KK năm 2020 về chậm nộp hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2683/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/06/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lê Thị Duyên Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra