- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2754/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn 35115/CT-TTHT ngày 29/5/2017 của Cục thuế Thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn vướng mắc về hóa đơn lẻ và thuế TNCN từ hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế của ông Nguyễn Tiến Dũng (Ông), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Quy định về thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Tại điểm c, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
…
c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.”
- Tại điểm i, khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
…
i) Khấu trừ đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
2. Quy định về thu nhập từ kinh doanh
- Tại Điều 1 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế hướng dẫn:
“Điều 1. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
…
2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống"
- Tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn:
“a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.”
- Tại khoản 1, Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn:
“1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp cá nhân “Cá nhân hành nghề độc lập phải đăng ký kinh doanh đồng thời phải nộp các loại thuế áp dụng đối với hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật”.
- Tại khoản 1, Điều 6 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định:
“Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp cá nhân có thu nhập từ hoạt động dịch vụ tư vấn thiết kế, nộp thuế theo quy định về cá nhân kinh doanh hành nghề độc lập nếu cá nhân đó đã được cấp chứng chỉ ngành nghề, có đăng ký thuế và đăng ký kinh doanh theo quy định về đăng ký kinh doanh. Cá nhân hành nghề độc lập tự thực hiện tự khai thuế, nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ hoạt động dịch vụ tư vấn thiết kế, có chứng chỉ hành nghề độc lập, nhưng không có đăng ký kinh doanh theo quy định thì tổ chức chi trả thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo quy định về tiền lương, tiền công với thuế suất 10% đối với từng lần chi trả từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5671/TCT-TNCN năm 2016 về cấp hóa đơn lẻ cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5936/TCT-QLN năm 2016 về sử dụng hóa đơn lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1894/TCT-TNCN năm 2017 đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân từ hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2700/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế Thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2949/TCT-TNCN năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4838/TCT-QLN năm 2017 về nộp thuế khi xuất hóa đơn lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5671/TCT-TNCN năm 2016 về cấp hóa đơn lẻ cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5936/TCT-QLN năm 2016 về sử dụng hóa đơn lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1894/TCT-TNCN năm 2017 đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân từ hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2700/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế Thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2949/TCT-TNCN năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4838/TCT-QLN năm 2017 về nộp thuế khi xuất hóa đơn lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2754/TCT-TNCN năm 2017 đề nghị hướng dẫn vướng mắc về hóa đơn lẻ và thuế thu nhập cá nhân từ hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2754/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/06/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực