- 1Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế TP. Hà Nội.
Trả lời công văn số 70590/CT-TTHT ngày 31/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng về thuế suất 0%.
Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng về thuế suất 0%.
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng về dịch vụ xuất khẩu được hưởng thuế suất 0%.
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Căn cứ quy định, hướng dẫn và theo trình bày của Cục Thuế TP. Hà Nội, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế TP. Hà Nội tại công văn số 70590/CT-TTHT nêu trên.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế TP. Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4735/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ môi giới cung ứng cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2136/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài gắn với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5294/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 426/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động đào tạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 547/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ đóng gói pin do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5981/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1853/TCT-CS năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4735/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ môi giới cung ứng cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2136/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài gắn với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5294/TCT-CS năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 426/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động đào tạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 547/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ đóng gói pin do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5981/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 1853/TCT-CS năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 268/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 268/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/01/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực