Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2627/QLCL-TTPC | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện văn bản số 840/PC ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Vụ Pháp chế về việc báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo theo đề cương hướng dẫn như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành.
Cục được giao soạn thảo “Đề án kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất”; hiện Đề án đang được hoàn thiện để trình Bộ trình Chính phủ.
2. Tuyên truyền, phổ biến và tập huấn để thực hiện các quy định của pháp luật về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
Cục cử Lãnh đạo và chuyên viên của Cục tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo 389 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Bảo đảm nguồn lực để thi hành các quy định của pháp luật về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
a) Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là thành viên Ban chỉ đạo 389 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Cục giao 01 công chức của Phòng Thanh tra, Pháp chế làm đầu mối và là thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo 389 của Bộ;
c) Các phòng chức năng của Cục có trách nhiệm phối hợp, tham mưu giúp Lãnh đạo Cục tổ chức, thực hiện công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong phạm vi, nhiệm vụ được giao.
II. TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ
1. Tình hình thực hiện pháp luật về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
a) Triển khai thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh tôm có chứa tạp chất theo phạm vi, chức năng nhiệm vụ được giao;
b) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Đề án “Kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất”;
c) Ký hợp đồng với 04 Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang triển khai thực hiện tuyên truyền ngăn chặn tạp chất trong nguyên liệu thủy sản;
d) Phối hợp với Cục An ninh Kinh tế Nông lâm Ngư nghiệp (A86) và Cục Cảnh sát Môi trường (C49) triển khai kế hoạch kiểm tra liên ngành đột xuất và xử lý vi phạm các quy định về tạp chất;
đ) Qua hoạt động tiếp công dân (Bà Nguyễn Thị Nhuận, địa chỉ: Nhân Chính, Hà Nội) Cục nhận được đề nghị xác minh mẫu vi cá mập (nghi ngờ giả) do được người quen tặng để sử dụng; qua kết quả phân tích của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản cho thấy hàm lượng chất phosphorus tổng số trong mẫu nghi ngờ: 0%; hàm lượng Nitrogen tổng số 34% (cao hơn gấp 3 lần báo cáo đánh giá giá trị dinh dưỡng vi cá mập của 6 loài khác nhau (14-14.6%) của Viện Công nghệ sau thu hoạch Sri Lanka (2003). Kết quả này có thể kết luận mẫu vi cá do người dân cung cấp là giả mạo, Cục đã thông báo kết quả này tới cá nhân gửi đề nghị xác minh.
2. Đánh giá về tính đầy đủ, thống nhất, đồng bộ, khả thi của hệ thống văn bản quy định về an toàn thực phẩm đối với hệ thống văn bản quy định về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
a) Hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đã được ban hành tương đối đầy đủ tạo điều kiện giúp các cơ quan quản lý nhà nước trong việc chống các hành vi về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
b) Cục tiếp tục hoàn thiện “Đề án kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất”; dự thảo Thông tư hướng dẫn giám sát ATTP nông lâm thủy sản (thay thế Thông tư số 05/2010/TT-BNNPTNT, Thông tư số 61/2012/TT-BNNPTNT); hoàn thiện dự thảo ”Đề án tăng cường giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và PTNT”.
III. TÌNH HÌNH PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG VIỆC CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ
1. Việc phối hợp chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả được thực hiện theo Quyết định 3467/QĐ-BNN-TTr ngày 27/8/2015 của Bộ trưởng ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Cục cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ trong phạm vi, nhiệm vụ về công tác chống buôn lậu, GLTM và hàng giả:
a) Hàng tháng Cục có báo cáo Bộ (qua Thanh tra Bộ, cơ quan thường trực BCĐ 389 của Bộ) theo chế độ báo cáo tháng;
b) Báo cáo đột xuất khi được yêu cầu.
3. Cục đã có văn bản và kế hoạch gửi C49 Bộ Công an nắm tình hình trước khi tiến hành Thanh tra đột xuất hành vi tiêm tạp chất vào tôm (theo kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 41/NQ-CP của Chính phủ).
1. Thanh tra Bộ sớm trình Bộ trưởng ban hành thông tư quy định về trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra chuyên ngành lĩnh vực nông nghiệp và PTNT; trong đó hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra và hình thức thanh tra đột xuất chuyên ngành đúng quy định, bảo đảm hiệu quả.
2. Tăng cường phối hợp liên ngành trong việc cung cấp thông tin, xử lý vi phạm về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả giữa các cơ quan có liên quan; có cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân phát hiện và tố giác các hành vi vi phạm về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Kính chuyển Vụ Pháp chế tổng hợp./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
TÌNH HÌNH PHỔ BIẾN, TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN PHÁP LUẬT
Stt | Các văn bản đã được phổ biến | Đối tượng phổ biến | Số lượng người được phổ biến | Hình thức phổ biến |
1 | Hệ thống các văn bản về quản lý chất lượng thủy sản, nông lâm sản | Công chức, viên chức các cơ quan quản lý nhà nước về QLCL NLTS tại các tỉnh, thành phố |
1350 người | Tổ chức lớp đào tạo (đã tổ chức 30 lớp) |
2 | Hệ thống các văn bản về thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính |
TÌNH HÌNH BẢO ĐẢM CÁC NGUỒN LỰC TRIỂN KHAI THI HÀNH VĂN BẢN
Stt | Tên văn bản | Các quy định cần bố trí nguồn lực để thực hiện | Nguồn lực cần thiết | Nguồn lực thực tế được bố trí | ||||
Con người | Máy móc, thiết bị | Kinh phí triển khai | Con người | Máy móc, thiết bị | Kinh phí triển khai | |||
1 | Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT | Kiểm tra + cấp giấy chứng nhận lô hàng ATTP | x | x | x | x | x | x |
2 | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT | Kiểm tra, đánh giá, phân loại; thẩm định và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP | x |
| x | x |
| x (còn hạn chế) |
3 | Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT | Việc giám sát việc thực hiện cam kết của các cơ sở SXKD nhỏ lẻ với cơ quan địa phương | x |
| x | x (còn hạn chế) |
| x (còn hạn chế) |
4 | Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT; Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT | Kiểm tra; thẩm định hồ sơ công nhận quốc gia, công nhận cơ sở đủ điều kiện nhập khẩu vào Việt Nam | x |
| x | x |
| x |
5 | Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT | Việc thẩm định hồ sơ và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm | x |
|
|
|
|
|
HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CHỦ YẾU
Stt | Hành vi vi phạm pháp luật phổ biến | Số lượng vi phạm | Nguyên nhân | Ghi chú | |||
2014 | 2015 | Văn bản không đảm bảo thống nhất, đồng bộ | Văn bản chưa được tổ chức thi hành hiệu quả | Ý thức chấp hành của cơ quan, tổ chức, cá nhân | |||
1 | Vi phạm điều kiện đảm bảo ATTP cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản | 271 cơ sở | 2811 cơ sở | - | - | Chưa chấp hành tốt quy định | Cơ sở xếp loại C |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN KHÔNG ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT, ĐỒNG BỘ, KHẢ THI
STT | Tên văn bản | Điều, khoản quy định không đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, khả thi | Lý do | Tình trạng xử lý | Ghi chú | ||
Đã xử lý theo thẩm quyền | Đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý | Chưa xử lý | |||||
1 | Không có | Không có | - | - | - | - | - |
- 1Công điện 90/CĐ-BCĐ389 năm 2015 về phát động cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả là dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng do Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả điện
- 2Quyết định 1658/QĐ-BTC năm 2015 về thành lập Phòng Giám sát hải quan trực tuyến trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2688/QĐ-TCHQ năm 2015 về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Giám sát hải quan trực tuyến trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 162/QĐ-BCĐ389 năm 2015 về Quy chế hoạt động của Đoàn công tác liên ngành - Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
- 5Công văn 10742/TCHQ-ĐTCBL năm 2015 về tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý nghiêm hành vi buôn lậu quặng đồng, phế liệu đồng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 10131/VPCP-PL năm 2015 xây dựng Danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành luật do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4184/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2016
- 8Công văn 398/VPCP-KTTH năm 2016 áp dụng văn bản quy phạm pháp luật để trích tiền thưởng trong lĩnh vực chống buôn lậu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 3009/BNN-PC năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Công văn 5303/CHK-ANHK triển khai kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải thực hiện đợt cao điểm đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong những tháng cuối năm 2021 và dịp Tết Nguyên đán năm 2022 do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 1Thông tư 05/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 61/2012/TT-BNNPTNT quy định việc giám sát an toàn thực phẩm thủy sản sau thu hoạch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
- 6Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2014 ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất kinh doanh tôm có chứa tạp chất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị quyết 41/NQ-CP năm 2015 về đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 11Công điện 90/CĐ-BCĐ389 năm 2015 về phát động cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả là dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng do Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả điện
- 12Quyết định 1658/QĐ-BTC năm 2015 về thành lập Phòng Giám sát hải quan trực tuyến trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 3467/QĐ-BNN-TTr năm 2015 về Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 14Quyết định 2688/QĐ-TCHQ năm 2015 về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Giám sát hải quan trực tuyến trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Quyết định 162/QĐ-BCĐ389 năm 2015 về Quy chế hoạt động của Đoàn công tác liên ngành - Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
- 16Công văn 10742/TCHQ-ĐTCBL năm 2015 về tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý nghiêm hành vi buôn lậu quặng đồng, phế liệu đồng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 10131/VPCP-PL năm 2015 xây dựng Danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành luật do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 4184/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2016
- 19Công văn 398/VPCP-KTTH năm 2016 áp dụng văn bản quy phạm pháp luật để trích tiền thưởng trong lĩnh vực chống buôn lậu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Công văn 3009/BNN-PC năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21Công văn 5303/CHK-ANHK triển khai kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải thực hiện đợt cao điểm đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong những tháng cuối năm 2021 và dịp Tết Nguyên đán năm 2022 do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
Công văn 2627/QLCL-TTPC năm 2015 theo dõi tình hình thi hành pháp luật về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 2627/QLCL-TTPC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/10/2015
- Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Người ký: Lê Bá Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra