Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2505/QLD-ĐK | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: | - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Cục Quản lý dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sinh phẩm y tế như sau:
1. Quyết định số 174/QĐ-QLD ngày 24/06/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành danh mục 47 vắc xin, sinh phẩm y tế được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 21:
- Vắc xin AVAXIM 160U (Vắc xin phòng bệnh Viêm gan A), SĐK: QLVX-0698-13, do công ty Sanofi Pasteur S.A (Địa chỉ: 2 avenue Pont Pasteur, 69007 Lyon - Pháp) đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Virus Viêm gan A bất hoạt 160 IU/0.5 ml”; nay đính chính hoạt chất chính - hàm lượng là “Virus Viêm gan A bất hoạt 160 U/0.5ml”.
2. Quyết định số 247/QĐ-QLD ngày 10/9/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành danh mục 37 sinh phẩm y tế được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 22.
2.1. Sinh phẩm y tế MIRCERA®, SĐK: QLSP-0723-13, do Công ty F.Hoffmann-La Roche Ltd (Địa chỉ: 124 - Grenzacherstrasse, CH-4070 Basel, Thụy Sỹ) đăng ký, trong Quyết định ghi nhà sản xuất là “F.Hoffmann-La Roche Ltd (Địa chỉ: 124-Grenzacherstrasse, CH-4070 Basel, Thụy Sỹ)”; nay đính chính nhà sản xuất là “Roche Diagnostics GmbH (Địa chỉ: Sandhofer Strasse 116, 68305, Mannheim, Đức)”.
2.2. Sinh phẩm y tế ImmunoRel, SĐK: QLSP-0725-13, do công ty L.B.S Laboratory Ltd.Part. (Địa chỉ: 602 Soi Panichanant, Sukhumvil 71 Road, Bangkok, 10110, Thái Lan) đăng ký, trong Quyết định ghi Quy cách đóng gói là “Hộp chứa 01 lọ x 50ml”; nay đính chính Quy cách đóng gói là “Hộp chứa 01 lọ x 50ml; Hộp chứa 01 lọ x 100ml”
2.3. Sinh phẩm y tế Alere Determine HIV -1/2 Ag/Ab combo, SĐK: QLSP-0747-13, do công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ kỹ thuật Lục Tỉnh (Địa chỉ: 606 Trần Hưng Đạo - Quận 5 - Thành phố Hồ Chí Minh - Việt Nam ) đăng ký, trong Quyết định ghi Tuổi thọ là “10 tháng”; nay đính chính Tuổi thọ là “12 tháng”
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5489/QLD-ĐK đính chính quyết định cấp SĐK vắc xin do Cục Quản lý dược ban hành
- 2Công văn 6573/QLD-ĐK năm 2014 điều chỉnh quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sinh phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
- 3Công văn 6572/QLD-ĐK năm 2014 đính chính quyết định cấp số đăng ký lưu hành thuốc do Cục Quản lý dược ban hành
- 4Công văn 19095/QLD-ĐK năm 2014 điều chỉnh quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sinh phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
- 5Công văn 22521/QLD-ĐK năm 2014 về đính chính quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sinh phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
- 6Công văn 13191/QLD-ĐK năm 2015 đính chính quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sản phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
- 1Công văn 5489/QLD-ĐK đính chính quyết định cấp SĐK vắc xin do Cục Quản lý dược ban hành
- 2Quyết định 174/QĐ-QLD năm 2013 danh mục 47 vắc xin, sinh phẩm y tế được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 21 do Cục Quản lý dược ban hành
- 3Quyết định 247/QĐ-QLD năm 2013 về danh mục 37 sinh phẩm y tế được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 22 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 4Công văn 6573/QLD-ĐK năm 2014 điều chỉnh quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sinh phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
- 5Công văn 6572/QLD-ĐK năm 2014 đính chính quyết định cấp số đăng ký lưu hành thuốc do Cục Quản lý dược ban hành
- 6Công văn 19095/QLD-ĐK năm 2014 điều chỉnh quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sinh phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
- 7Công văn 22521/QLD-ĐK năm 2014 về đính chính quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sinh phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
- 8Công văn 13191/QLD-ĐK năm 2015 đính chính quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sản phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
Công văn 2505/QLD-ĐK năm 2014 đính chính quyết định cấp số đăng ký vắc xin và sinh phẩm y tế do Cục Quản lý dược ban hành
- Số hiệu: 2505/QLD-ĐK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/02/2014
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Trương Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra