- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 5Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2421/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 492/CT-QLN ngày 16/02/2017 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về xác định nguồn vốn thuộc NSNN. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 14, Điều 4 Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội quy định: “14. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.”
Tại Điều 7 Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài quy định: “1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn thuộc ngân sách nhà nước được sử dụng để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và được phản ánh trong ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.”
Tại khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính bổ sung Điều 34a vào Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính: “Điều 34a. Không tính tiền chậm nộp
1. Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán (sau đây gọi chung là người nộp thuế) nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế.
Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán một phần từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, phần còn lại từ nguồn ngoài ngân sách, nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế tương ứng với phần được thanh toán từ ngân sách nhà nước.”
Tại Điều 1 Thông tư số 06/2017/TT-BTC ngày 20/01/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34a Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “1. Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán nên không nộp thuế đúng thời hạn dẫn đến nợ thuế thì không thực hiện cưỡng chế thuế và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán phát sinh trong thời gian ngân sách nhà nước chưa thanh toán.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, các nguồn vốn: vốn vay ADB, vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc, ADB viện trợ không hoàn lại, vốn đối ứng của Chính phủ do UBND tỉnh Thanh Hóa thu xếp là nguồn vốn thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Về nội dung tính tiền chậm nộp tiền thuế, đề nghị Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC và Thông tư số 06/2017/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2205/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thù lao do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2306/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng của hoạt động bán hàng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2308/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2464/TCT-KK năm 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5765/TCHQ-TXNK năm 2017 về thời điểm tính chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4480/TCT-DNL năm 2017 về phạt kê khai sai và tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3660/TCT-QLN năm 2023 về thu tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 5Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2205/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thù lao do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2306/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng của hoạt động bán hàng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2308/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2464/TCT-KK năm 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5765/TCHQ-TXNK năm 2017 về thời điểm tính chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4480/TCT-DNL năm 2017 về phạt kê khai sai và tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3660/TCT-QLN năm 2023 về thu tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2421/TCT-CS năm 2017 chính sách thuế về tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2421/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/06/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực