Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2351/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Minh Khánh.
(Đ/c: Số 289, đường Nguyễn Văn Linh, P. Phúc Đồng, Q. Long Biên, TPHN)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 26032019-MK ngày 26/3/2019 của Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Khánh kiến nghị về việc phân loại mặt hàng khai báo là “Muối tinh NaCl” thuộc tờ khai hải quan số 10179235965/A11 ngày 29/12/2017 đăng ký tại Chi cục Hải quan Ga đường sắt Quốc tế Đồng Đăng - Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Việc phân loại hàng hóa phải căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật về phân loại hàng hóa có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
2. Về việc phân loại mặt hàng khai báo là “Muối tinh NaCl” thuộc tờ khai hải quan số 10179235965/A11 ngày 29/12/2017:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; tham khảo Chú giải Chi tiết HS Chương 25 thì:
Mặt hàng nhập khẩu của Công ty có kết quả phân tích là “Muối Natri clorua hàm lượng NaCl ≈ 99.37 % tính theo trọng lượng khô, As < 3,2 μg/kg, Hg < 16 μg/kg, Cu ≈ 0,13 mg/kg, Cd < 0,43 μg/kg, Pb ≈ 0,015 mg/kg, Ca2+ ≈ 1,49 mg/100g, Mg2+ ≈ 0,32 mg/100g, SO42- < 0,88 mg/kg, hàm lượng chất không tan trong nước 0,03%, độ ẩm 0,17%, dạng bột khô rời, màu trắng, không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ, thường dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm” thuộc nhóm 25.01 “Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.”, mã số 2501.00.10 “- Muối ăn”.
3. Về việc phân loại các mặt hàng muối từ ngày 01/01/2018
Ngày 27/6/2017, Bộ Tài chính ký ban hành Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam thay thế Thông tư 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Do đó, mặt hàng muối được phân loại như sau:
25.01 Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển
2501.00.10 - Muối thực phẩm
2501.00.20 - Muối mỏ chưa chế biến
2501.00.50 - Nước biển
- Loại khác:
2501.00. 91 - - Có hàm lượng natri clorua trên 60% nhưng dưới 97%, tính theo hàm lượng khô, đã bổ sung thêm i ốt
2501.00. 92 - - Loại khác, có hàm lượng natri clorua từ 97% trở lên nhưng dưới 99,9%, tính theo hàm lượng khô
2501.00. 99 - - Loại khác
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2593/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng muối do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 46/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng muối nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 197/TCHQ-TXNK năm 2015 phân biệt mặt hàng muối nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3022/TCHQ-TXNK năm 2019 hướng dẫn phân loại mặt hàng bể bơi phao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4985/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu mặt hàng muối Úc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 2593/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng muối do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 46/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng muối nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 197/TCHQ-TXNK năm 2015 phân biệt mặt hàng muối nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3022/TCHQ-TXNK năm 2019 hướng dẫn phân loại mặt hàng bể bơi phao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4985/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu mặt hàng muối Úc do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2351/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại mặt hàng Muối do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2351/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/04/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trịnh Mạc Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra