Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21835/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2019 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express (Việt Nam) tại Hà Nội
(Đ/c: Tháp Hòa Bình 106 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Tân quận Cầu Giấy, TP Hà Nội)
MST: 0302065148-001
Trả lời công văn số 10/2019-CV-NEVNHAN đề ngày 18/03/2019 của Chi nhánh Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express (Việt Nam) tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 283 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội quy định về thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thông qua người thứ ba:
“Điều 283. Thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba
Khi được bên có quyền đồng ý, bên có nghĩa vụ có thể ủy quyền cho người thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu người thứ ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-ETC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.19. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.”
- Căn cứ Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp:
+ Tại Khoản 3 Điều 2 giải thích về dự phòng nợ phải thu khó đòi:
“3. Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.”
+ Tại Điều 6 quy định về dự phòng nợ phải thu khó đòi:
"1. Điều kiện: là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ; xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
…"
Căn cứ quy định trên và theo trình bày tại công văn thì Chi nhánh ký hợp đồng cho Công ty Able Circuit Co.,Ltd (Hàn Quốc) thuê kho ngoại quan, trong hợp đồng quy định Công ty TNHH Fine Able Circuit Việt Nam thanh toán tiền thuê kho và phí dịch vụ đi kèm, trường hợp Công ty TNHH Fine Able Circuit Việt Nam không thanh toán cho Chi nhánh thì Công ty Able Circuit Co.,Ltd (Hàn Quốc) vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ thanh toán cho Chi nhánh theo hợp đồng.
Khoản nợ phải thu của Chi nhánh nếu không đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính thì không đủ cơ sở để hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Chi nhánh Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express (Việt Nam) tại Hà Nội biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 50832/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 10123/CT-TTHT năm 2017 về trích lập dự phòng khoản nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5073/CT-TTHT năm 2017 về hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3660/CT-TTHT năm 2020 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 228/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Bộ luật dân sự 2015
- 7Công văn 50832/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 10123/CT-TTHT năm 2017 về trích lập dự phòng khoản nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 5073/CT-TTHT năm 2017 về hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3660/CT-TTHT năm 2020 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 21835/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán khoản nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 21835/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/04/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra