Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5073/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Nhựa Việt Nam
Địa chỉ: 300B Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4
MST: 0300381966
Trả lời văn thư số 143/CV-NVN-TCKT ngày 4/4/2017 của Công ty về hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp:
“Xử lý khoản dự phòng:
- Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định tại điểm 2 Điều này; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư dự phòng nợ phải thu khó, thì doanh nghiệp không phải trích lập;
- Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch;
- Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.”
Căn cứ Khoản 17 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định thu nhập khác:
“Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.”
Trường hợp Công ty theo trình bày khi hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC có phát sinh khoản hoàn nhập dự phòng không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí thì khoản hoàn nhập này Công ty tính vào thu nhập khác để tính thuế TNDN theo quy định.
Đối với trường hợp chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh số âm (do hoàn nhập chi phí dự phòng) nhưng phần mềm hỗ trợ kê khai chưa cho ghi số âm, Cục Thuế ghi nhận và báo cáo Tổng Cục Thuế điều chỉnh nâng cấp chương trình.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1847/CT-TTHT năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 8017/CT-TTHT năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 10123/CT-TTHT năm 2017 về trích lập dự phòng khoản nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 21835/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán khoản nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 228/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1847/CT-TTHT năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8017/CT-TTHT năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10123/CT-TTHT năm 2017 về trích lập dự phòng khoản nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 21835/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán khoản nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5073/CT-TTHT năm 2017 về hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5073/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra