- 1Quyết định 67/QĐ-QLD năm 2013 về danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 139 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 2Quyết định 263/QĐ-QLD năm 2015 về danh mục 325 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 150 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Quyết định 514/QĐ-QLD năm 2015 về danh mục 720 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 151 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Quyết định 662/QĐ-QLD năm 2015 về danh mục 626 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 152 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Quyết định 97/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 605 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 153 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6Quyết định 297/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 404 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam Đợt 154 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Quyết định 424/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 452 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 155 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 8Quyết định 547/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 469 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 156 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 9Quyết định 41/QĐ-QLD năm 2017 về danh mục 598 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 157 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 10Quyết định 406/QĐ-QLD năm 2017 về danh mục 992 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 159 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 11Quyết định 99/QĐ-QLD năm 2018 về danh mục 846 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 160 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 12Quyết định 442/QĐ-QLD năm 2018 về danh mục 711 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 162 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 13Quyết định 176/QĐ-QLD năm 2018 về danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước (thuốc có hoạt chất, phối hợp hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam - số đăng ký có hiệu lực 03 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- đợt 161 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21658/QLD-ĐK | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018 |
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Cục Quản lý Dược thông báo đính chính một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:
1. Quyết định số 330/QĐ-QLD ngày 20/12/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 351 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 137:
1.1. Thuốc Triamicin F, số đăng ký: VD-18023-12 do Công ty cổ phần dược TW Mediplantex đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “viên nén”; nay đính chính thành “Viên nén bao phim”;
2. Quyết định số 67/QĐ-QLD ngày 01/04/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 139:
2.1. Thuốc Xylometazolin 0,05%, số đăng ký: VD-18682-13 do Công ty cổ phần dược Danapha đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Xylometazolin 0,05%”; nay đính chính thành “Xylometazolin hydroclorid 0,05%”;
2.2. Thuốc Kim tiền thảo Desmodin, số đăng ký: VD-18757-13 do công ty cổ phần Dược phẩm OPC đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Cao kim tiền thảo 300 mg”; nay đính chính thành “Cao kim tiền thảo 300 mg (tương đương dược liệu Kim tiền thảo 6,00g)”;
3. Quyết định số 263/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 325 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 150:
3.1. Thuốc Bidisol, số đăng ký: VD-22579-15; a - Chymotrypsin, số đăng ký: VD-22580-15; Menystin, số đăng ký: VD-22581-15 do Công ty cổ phần Dược- TTBYT Bình Định đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký và công ty sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
3.2. Thuốc Notired, số đăng ký: VD-22621-15 do Công ty cổ phần Sundial Pharma đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
3.3. Thuốc Clopivir, số đăng ký: VD-22710-15 do Công ty TNHH TM-DP Gia Việt đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
4. Quyết định số 514/QĐ-QLD ngày 09/09/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 720 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 151:
4.1. Thuốc BDF-FDACell 50, số đăng ký: VD-23134-15; Biracin - E, số đăng ký: VD-23135-15; Biragan 300, số đăng ký: VD-23136-15; Biragan 500, số đăng ký: VD-23137-15; Bironem 1g, số đăng ký: VD-23138-15; Bironem 500, số đăng ký: VD-23139-15; Chloramphenicol 1g, số đăng ký: VD-23140-15; Lyoxatin 100, số đăng ký: VD-23141-15; Lyoxatin 50, số đăng ký: VD-23142-15; Oresol new, số đăng ký: VD-23143-15; Soli-medon 16, số đăng ký: VD-23144-15; Soli-medon 4, số đăng ký: VD-23145-15; Soli-medon 40, số đăng ký: VD-23146-15; Tinidazol 500mg, số đăng ký: VD-23148-15; Triamcinolon, số đăng ký: VD-23149-15 do Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký và công ty sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
5. Quyết định số 662/QĐ-QLD ngày 17/12/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 626 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 152:
5.1. Thuốc Altamin, số đăng ký: VD-23773-15; Bidiseptol, số đăng ký: VD- 23774-15; Bipisyn, số đăng ký: VD-23775-15; Cefotaxone 1g, số đăng ký: VD-23776-15; Soli-Medon 125, số đăng ký: VD-23777-15 do Công ty cổ phần Dược- TTBYT Bình Định đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký và công ty sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
5.2. Thuốc Notired eff Strawberry, số đăng ký: VD-23875-15 do Công ty cổ phần Sundial Pharma đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
5.3. Thuốc Sinuflex, số đăng ký: VD-23912-15 do Công ty Roussel Việt Nam đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Phenylephrin hydroclorid 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg”; nay đính chính thành “Phenylephrin (dưới dạng Phenylephrin hydroclorid) 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg”.
6. Quyết định số 97/QĐ-QLD ngày 23/03/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 605 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 153:
6.1. Thuốc Aleucin, số đăng ký: VD-24391-16; Biragan 500, số đăng ký: VD-24392-16; Biragan 650, số đăng ký: VD-24393-16; Micbibleucin, số đăng ký: VD-24394-16 do Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký và công ty sản xuất là “Công ty cổ phần Dược- TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
6.2. Thuốc Notired eff Orange, số đăng ký: VD-24463-16 do Công ty cổ phần Sundial Pharma đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược - trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
7. Quyết định số 297/QĐ-QLD ngày 15/07/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 404 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 154:
7.1. Thuốc Bifumax 750, số đăng ký: VD-24934-16; Biragan Kids 325, số đăng ký: VD-24935-16; Cefubi -100DT, số đăng ký: VD-24936-16; Eyetamin, số đăng ký: VD-24937-16; Kingloba, số đăng ký: VD-24938-16; Oraptic, số đăng ký: VD-24939-16; Vitamin C 500, số đăng ký: VD-24940-16; do Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký và công ty sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
8. Quyết định số 424/QĐ-QLD ngày 05/09/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 452 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 155:
8.1. Thuốc Albinax 70mg, số đăng ký: VD-25348-16; Bifucil, số đăng ký: VD-25349-16; Tocimat 180mg, số đăng ký: VD-25350-16 do Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược-trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
9. Quyết định số 547/QĐ-QLD ngày 15/11/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 469 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 156:
9.1. Thuốc Simtanin 20 mg, số đăng ký: VD-25976-16 do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm đăng ký, trong quyết định không có thông tin về cơ sở nhượng quyền; nay bổ sung bổ sung tên và địa chỉ cơ sở nhượng quyền là “Công ty Mibe GmbH Arzneimittel, địa chỉ: số 15, đường Mϋchener, D-06796 Brehna, CHLB Đức".
9.2. Thuốc Augbidil 500mg/62,5mg, số đăng ký: VD-25864-16; Bifacold, số đăng ký: VD-25865-16; Biragan Codein, số đăng ký: VD-25866-16; Claritab 500, số đăng ký: VD-25867-16; Kingdomin vita C, số đăng ký: VD-25868-16; Oraptic 20, số đăng ký: VD-25869-16; Stagerin, số đăng ký: VD-25870-16; Tocimat 120, số đăng ký: VD-25871-16; Tocimat 60, số đăng ký: VD-25872-16 do Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược-trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
10. Quyết định số 41/QĐ-QLD ngày 06/02/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 598 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 157:
10.1. Thuốc Vadol flu S, số đăng ký: VD-26354-17 do Công ty cổ phần dược Vacopharm đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Vadol flu S”; nay đính chính thành “Vadol flu’ S”;
10.2. Thuốc Augbidil 250mg/31,25mg, số đăng ký: VD-26363-17; Bidivon, số đăng ký: VD-26364-17; Biluracil 250, số đăng ký: VD-26365-17; Cephalexin 500mg, số đăng ký: VD-26366-17; Clyodas, số đăng ký: VD-26367-17; Tozinax, số đăng ký: VD-26368-17 do Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký và công ty sản xuất là “Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định”; nay đính chính thành “Công ty cổ phần Dược-trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)”;
11. Quyết định số 406/QĐ-QLD ngày 19/09/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 992 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 159:
11.1. Thuốc Levocetirizin 5mg, số đăng ký: VD-27701-17 do Công ty cổ phần dược Danapha đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Levocetirizin dihydrochlorid 5 mg”; nay đính chính thành “Levocetirizin dihydroclorid 5 mg”;
11.2. Thuốc Magnesi - B6, số đăng ký: VD-27702-17 do Công ty cổ phần dược Danapha đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Magnesium lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin HCl 5mg”; nay đính chính thành “Magnesi lactat dihydrat 470mg; Pyridoxin HCl 5mg”;
11.3. Thuốc Methadon, số đăng ký: VD-27703-17 do Công ty cổ phần dược Danapha đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Chai 1000ml”; nay đính chính thành “Chai 1000 ml, Chai 100 ml”;
11.4. Thuốc Metrad, số đăng ký: VD-27990-17 do Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Cao Diệp hạ châu đắng (tương đương với 1g Diệp hạ châu đắng) 100 mg; Cao Cỏ nhọ nồi (tương đương với 0,5 g cỏ nhọ nồi) 50 mg; Cao Nhân trần (tương đương với 1,3g Nhân trần) 130 mg; Cao Râu bắp (tương đương với 0,5g Râu bắp) 50 mg”; nay đính chính thành “Cao khô Diệp hạ châu đắng (tương đương với 1g Diệp hạ châu đắng) 100 mg; Cao khô Cỏ nhọ nồi (tương đương với 0,5 g Cỏ nhọ nồi) 50 mg; Cao khô Nhân trần (tương đương với 1,3g Nhân trần) 130 mg; Cao khô Râu bắp (tương đương với 0,5g Râu bắp) 50 mg”;
11.5. Thuốc Thepacodein tablets, số đăng ký: VD-28249-17 do Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Paracetamol 500mg; Codein phosphat 15mg”; nay đính chính thành “Paracetamol 500mg; Codein phosphat hemihydrat 15mg”;
11.6. Thuốc Cồn xoa bóp nhất nhất, số đăng ký: VD-28517-17 do Công ty TNHH dược phẩm Nhất Nhất đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi 1000 ml chứa: Mã tiền 10mg; Huyết giác 10mg; Ô đầu 10mg; Long não 10mg; Dại hồi 10mg; Một dược 10mg; Địa liền 10mg; Nhũ hương 10mg; Đinh hương 10mg; Quế 10mg; Gừng 10mg”; nay đính chính thành “Mỗi 1000 ml chứa: Mã tiền 10g; Huyết giác 10g; Ô đầu 10g; Long não 10g; Đại hồi 10g; Một dược 10g; Địa liền 10g; Nhũ hương 10g; Đinh hương 10g; Quế 10g; Gừng 10g”;
12. Quyết định số 99/QĐ-QLD ngày 22/02/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 846 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 160:
12.1. Thuốc Vadol 650 Extra, số đăng ký: VD-29291-18 do Công ty cổ phần dược Vacopharm đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Paracetamol 650mg; Cefein 65mg”; nay đính chính thành “Paracetamol 650mg; Cafein 65mg”;
13. Quyết định số 176/QĐ-QLD ngày 27/03/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký hiệu lực 03 năm (thuốc có hoạt chất, phối hợp hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam) - đợt 161:
13.1. Thuốc Azaduo, số đăng ký: QLĐB-684-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Phúc Long đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi tuýp 15g gel chứa: Adapalen 15 mg; Hydrous Benzoyl Peroxide 375 mg”; nay đính chính thành “Mỗi tuýp 15g gel chứa: Adapalen 15 mg; Benzoyl Peroxide (dưới dạng Hydrous Benzoyl Peroxide) 375 mg”;
13.2. Thuốc Vitamin C 250, số đăng ký: VD-30173-18 do Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Viên nén bao phim (màu cam)”; nay đính chính thành “Viên nén bao phim (màu tím)”;
14. Quyết định số 442/QĐ-QLD ngày 05/07/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 711 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - đợt 162:
14.1. Thuốc Ống hít sao vàng, số đăng ký: VD-30237-18 do Công ty cổ phần dược Danapha đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi ống hít chứa 1,5g gồm: Menthol 769 mg; Camphor 145 mg; Tinh dầu đinh hương 321,5 mg; Tinh dầu quế 7,5 mg; Tinh dầu tràm 60: 65 mg”; nay đính chính thành “Mỗi ống hít chứa 1,5g gồm: Menthol 769 mg; Camphor 145 mg; Tinh dầu đinh hương 312,5 mg; Tinh dầu quế 7,5 mg; Tinh dầu tràm 39 mg”;
14.2. Thuốc Muconersi, số đăng ký: VD-30658-18 do Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Thuốc bột pha hỗn dịch uống”; nay đính chính thành “Thuốc cốm pha hỗn dịch uống;
14.3. Thuốc Glodia 20, số đăng ký: VD-30808-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ công ty đăng ký và nhà sản xuất là là “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”; nay đính chính thành “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”;
14.4. Thuốc Henex, số đăng ký: VD-30810-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ công ty đăng ký và nhà sản xuất là “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”; nay đính chính thành “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”;
14.5. Thuốc Lecifex 250, số đăng ký: VD-30811-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ công ty đăng ký là “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”; nay đính chính thành “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”; địa chỉ nhà sản xuất là “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam”; nay đính chính thành “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam”;
14.6. Thuốc Lecifex 500, số đăng ký: VD-30812-18 do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ công ty đăng ký và nhà sản xuất là “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”; nay đính chính thành “Số 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”;
14.7. Thuốc Trường Thọ Quy tỳ hoàn, số đăng ký: VD-29889-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ đăng ký, trong Quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi viên hoàn mềm 9g chứa hỗn hợp bột dược liệu tương đương: Đảng sâm 400 mg; Bạch truật 800 mg; Hoàng kỳ 800 mg; Cam thảo chích 200 mg; Phục linh 800 mg; Viễn chí 80 mg; Táo nhân 800 mg; Long nhãn 800 mg; Đương quy 80 mg; Mộc hương 400 mg; Đại táo bỏ hạt 200 mg”; nay đính chính thành “Mỗi viên hoàn mềm 9g chứa 4,08g bột hỗn hợp dược liệu tương đương: Đảng sâm 400 mg; Bạch truật 800 mg; Hoàng kỳ chế 800 mg; Cam thảo chích mật 200 mg tương đương Cam thảo 240 mg; Phục linh 800 mg; Viễn chí chế 80 mg; Táo nhân 800 mg; Long nhãn 800 mg; Đương quy 80 mg; Mộc hương 400 mg; Đại táo bỏ hạt 200 mg tương đương Đại táo 230 mg”.
14.8. Thuốc Coldi-B2, số đăng ký: VD-29802-18 do Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà đăng ký, trong Quyết định ghi Tuổi thọ là “36 tháng”; nay đính chính thành “30 tháng”.
14.9. Thuốc Bổ gan Nam Dược, số đăng ký: VD-30861-18 do Công ty TNHH Nam Dược đăng ký, trong Quyết định ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 4 vỉ, 5 vỉ x 10 viên”; nay đính chính thành “Hộp 4 vỉ, 5 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 50 viên; Hộp 1 lọ 100 viên”.
15. Công văn số 19464/QLD-ĐK ngày 15/10/2018 của Cục Quản lý Dược về việc duy trì hiệu lực số đăng ký cho Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L: Thuốc Ginkokup 120, số đăng ký: VD-13568-10, trong công văn có ghi số đăng ký là "VD-13568-17"; nay đính chính thành "VD-13568-10".
16. Công văn số 9099/QLD-ĐK ngày 23/05/2018 của Cục Quản lý Dược về việc duy trì hiệu lực số đăng ký cho Công ty liên doanh Meyer - BPC: Thuốc Myeromax 500, số đăng ký: VD-18834-13, trong công văn ghi tên thuốc là "Meyeromax 500"; nay đính chính thành "Myeromax 500".
17. Công văn số 14628/QLD-ĐK ngày 30/07/2018 của Cục Quản lý Dược về việc duy trì hiệu lực số đăng ký cho Công ty cổ phần dược phẩm OPV: Thuốc Zoloman 100, số đăng ký: VD-13476-10, trong công văn ghi tên thuốc là "Zoloman" và số đăng ký là “VD-113476-10; nay đính chính tên thuốc thành "Zoloman 100" và số đăng ký là “VD-13476-10”.
18. Công văn số 19205/QLD-ĐK ngày 10/10/2018 của Cục Quản lý Dược về việc duy trì hiệu lực số đăng ký cho Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây: Thuốc Vitfermin, số đăng ký: VD-15417-11, trong công văn ghi tên thuốc là "Vitfemin"; nay đính chính thành "Vitfermin".
19. Công văn số 19466/QLD-ĐK ngày 15/10/2018 của Cục Quản lý Dược về việc duy trì hiệu lực số đăng ký cho Công ty cổ phần Dược phẩm và sinh học y tế, trong công văn có ghi “Đồng ý duy trì hiệu lực số đăng ký thuốc trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày số đăng ký hết hiệu lực”; nay đính chính thành “Đồng ý duy trì hiệu lực số đăng ký thuốc trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký công văn duy trì hiệu lực số đăng ký”.
20. Công văn số 19322/QLD-ĐK ngày 11/10/2018 của Cục Quản lý Dược về việc duy trì hiệu lực số đăng ký cho Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương I - Pharbaco: Thuốc Dol-Cold, số đăng ký: VD-12384-10, trong công văn ghi tên thuốc là “Dol-Col”; nay đính chính thành “Dol-Cold”.
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 16537/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2Công văn 16607/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Công văn 16965/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý Dược ban hành
- 1Quyết định 67/QĐ-QLD năm 2013 về danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 139 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 2Quyết định 263/QĐ-QLD năm 2015 về danh mục 325 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 150 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Quyết định 514/QĐ-QLD năm 2015 về danh mục 720 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 151 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Quyết định 662/QĐ-QLD năm 2015 về danh mục 626 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 152 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Quyết định 97/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 605 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 153 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6Quyết định 297/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 404 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam Đợt 154 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Quyết định 424/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 452 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 155 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 8Quyết định 547/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 469 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 156 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 9Quyết định 41/QĐ-QLD năm 2017 về danh mục 598 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 157 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 10Quyết định 406/QĐ-QLD năm 2017 về danh mục 992 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 159 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 11Quyết định 99/QĐ-QLD năm 2018 về danh mục 846 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 160 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 12Quyết định 442/QĐ-QLD năm 2018 về danh mục 711 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 162 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 13Công văn 16537/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 14Công văn 16607/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 15Công văn 16965/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý Dược ban hành
- 16Quyết định 176/QĐ-QLD năm 2018 về danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước (thuốc có hoạt chất, phối hợp hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam - số đăng ký có hiệu lực 03 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- đợt 161 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
Công văn 21658/QLD-ĐK năm 2018 đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- Số hiệu: 21658/QLD-ĐK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/11/2018
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Nguyễn Tất Đạt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết