Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2111/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 1015/HQHCM-TXNK ngày 18/4/2018 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 19, Điều 21, Điều 25 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì cơ sở để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa chuyên dùng để phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phục vụ giáo dục, bảo vệ môi trường được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 19, khoản 20, khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ngày 31/7/2017, Văn phòng Chính phủ có công văn số 7956/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, theo đó, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến yêu cầu các Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao tại Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, trong năm 2017 phải hoàn thành việc ban hành danh mục hoặc tiêu chí hàng hóa làm căn cứ áp dụng chính sách thuế nhập khẩu; trong thời gian chờ ban hành có văn bản thông báo tới các Bộ, cơ quan, doanh nghiệp về danh mục hàng hóa làm căn cứ miễn thuế nhập khẩu theo quy định.
Ngày 17/8/2017, Tổng cục Hải quan có công văn số 5436/TCHQ-TXNK gửi các Bộ có liên quan thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ nêu tại công văn số 7956/VPCP-KTTH và đề nghị các Bộ sớm ban hành danh mục hoặc tiêu chí hàng hóa làm căn cứ áp dụng chính sách thuế nhập khẩu. Trong thời gian các Bộ chưa ban hành danh mục, hoặc tiêu chí, để cơ quan hải quan có cơ sở thực hiện miễn thuế đúng quy định, đề nghị các Bộ có văn bản xác nhận Danh mục hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp đáp ứng quy định miễn thuế tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và gửi cơ quan Hải quan 01 bản làm căn cứ miễn thuế theo quy định; trường hợp không có văn bản xác nhận của các Bộ, cơ quan Hải quan thực hiện thu thuế theo quy định.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh căn cứ quy định và các văn bản hướng dẫn nêu trên để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1220/TCHQ/KTTT năm 2005 về việc xác định giá tính thuế truy thu hàng hóa nhập khẩu được tạm miễn thuế nhập khẩu nay được phép thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn số 3153/TCHQ-KTTT về việc xác định thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định sử dụng sai mục đích được miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 12824/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định hàng hóa nhập khẩu trong Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3762/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện nội dung miễn thuế tại Thông tư 38/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4708/TXNK-CST năm 2018 về miễn thuế nhập khẩu đối với gói thiết bị nhận tài trợ do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 3731/TXNK-CST năm 2019 về xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 8444/TXNK-PL năm 2020 về miễn thuế xuất khẩu trầm hương được tạo ra từ cây dó bầu trồng do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 3708/BTC-CST năm 2020 về miễn thuế xuất khẩu trầm hương sản xuất, chế biến từ cây Dó bầu trồng do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn 1220/TCHQ/KTTT năm 2005 về việc xác định giá tính thuế truy thu hàng hóa nhập khẩu được tạm miễn thuế nhập khẩu nay được phép thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn số 3153/TCHQ-KTTT về việc xác định thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định sử dụng sai mục đích được miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 12824/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định hàng hóa nhập khẩu trong Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Công văn 7956/VPCP-KTTH năm 2017 triển khai Nghị định 134/2016/ND-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5436/TCHQ-TXNK năm 2017 về triển khai Nghị định 134/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 3762/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện nội dung miễn thuế tại Thông tư 38/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4708/TXNK-CST năm 2018 về miễn thuế nhập khẩu đối với gói thiết bị nhận tài trợ do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 3731/TXNK-CST năm 2019 về xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 8444/TXNK-PL năm 2020 về miễn thuế xuất khẩu trầm hương được tạo ra từ cây dó bầu trồng do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 3708/BTC-CST năm 2020 về miễn thuế xuất khẩu trầm hương sản xuất, chế biến từ cây Dó bầu trồng do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 2111/TXNK-CST năm 2018 về cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 2111/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra