TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần chứng khoán MB
(Địa chỉ: Tòa nhà MB, số 3 Liễu Giai, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội)
MST: 0106393583
Trả lời công văn số 854/2017/MBS/KTC-CV ngày 12/12/2017 của Công ty cổ phần chứng khoán MB (sau đây gọi tắt là Công ty) về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại điểm b khoản 1 Điều 9 quy định về suất 0% đối với dịch vụ xuấtkhẩu:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phithuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
…"
+ Tại điểm b khoản 2 Điều 9 quy định về điều kiện áp dụng thuế 0% đối với dịch vụ xuất khẩu:
“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Cóhợpđồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ởtrong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;”
+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định về các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%.
+ Tại khoản 2 Điều 16 quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Căn cứ các quy định trên, Công ty có cung cấp một số dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất như phí giao dịch, phí lưu ký chuyển khoản, phí chuyển nhượng, phí sức mua ứng trước, phí chuyển tiền...cho doanh nghiệp chế xuất, nếu các dịch vụ này đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì đượcáp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 76510/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 79578/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 78212/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4882/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng và việc sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3968/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 7328/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34670/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn kiểm thử phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 53153/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng khi cho doanh nghiệp chế xuất thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 37322/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 76510/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 79578/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 78212/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4882/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng và việc sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3968/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7328/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 34670/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn kiểm thử phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 53153/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng khi cho doanh nghiệp chế xuất thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 37322/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 209/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 209/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/01/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực