Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34670/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Trung tâm Chính Phủ điện tử
(Địa chỉ: Số 6, Chùa một cột, Quận Ba Đình, TP Hà Nội.
MST: 0102866380)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 61/CPĐT ngày 26/04/2018 của Trung tâm Chính Phủ điện tử hỏi về thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin quy định:
+ Tại Khoản 10 Điều 3 giải thích một số từ ngữ như sau:
"10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm."
+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
"b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;"
- Căn cứ Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
"Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
21...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật."
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Trung tâm Chính phủ điện tử có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn kiểm thử phần mềm với khách hàng, thuộc các loại dịch vụ phần mềm quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính Phủ thì hoạt động cung cấp dịch vụ này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 67544/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn, hỗ trợ du học nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 209/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9291/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ lắp đặt thiết bị treo hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 332/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 89340/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất giá trị gia tăng sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm khi bán vào khu chế xuất, xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 71494/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng phần mềm do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 67544/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn, hỗ trợ du học nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 209/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 9291/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ lắp đặt thiết bị treo hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 332/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 89340/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất giá trị gia tăng sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm khi bán vào khu chế xuất, xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 71494/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng phần mềm do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 34670/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn kiểm thử phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 34670/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/05/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra