- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2039/TCT-CS | Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cao Bằng
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1180/CT-TTr ngày 22/10/2018 của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng về thuế GTGT đối với giống vật nuôi, giống cây trồng, máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định:
“Điều 5. Đối tượng không chịu thuế
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.”
Tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.”
Tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính bổ sung Khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
…
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác”.
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 2 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/1/2016 của Bộ Tài chính như sau:
“2. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế.”
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp; đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng đáp ứng đủ các điều kiện do nhà nước quy định thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp Hợp tác xã mua mặt hàng là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đề nghị Cục Thuế tỉnh Cao Bằng thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 2 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/1/2016 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Cao Bằng được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2525/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2531/TCT-CS năm 2019 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2524/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng khi doanh nghiệp chế xuất nhận gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 8053/TXNK-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 7422/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5366/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4120/TCT-CS năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với vật tư, máy móc, thiết bị tài trợ cho Bệnh viện dã chiến do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2525/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2531/TCT-CS năm 2019 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2524/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng khi doanh nghiệp chế xuất nhận gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 8053/TXNK-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 7422/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 5366/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 4120/TCT-CS năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với vật tư, máy móc, thiết bị tài trợ cho Bệnh viện dã chiến do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2039/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với giống vật nuôi, giống cây trồng, máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2039/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/05/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực