Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20095/CT-HTr | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần in Hà Nội
Địa chỉ: Lô 6B-CN5-Cụm công nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì, TP Hà Nội
MST: 0101181842
Trả lời công văn số 1516/CV ngày 25/02/2016 Công ty cổ phần In Hà Nội (sau đây gọi tắt là Công ty), hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015 trở đi) sửa đổi, bổ sung sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (gọi chung là Thông tư số 78/2014/TT-BTC) như sau:
“1…
- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nước ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư; Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp để tính và kê khai thuế đối với các khoản thu nhập từ nước ngoài là 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%), không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Trường hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế thu nhập doanh nghiệp) ở nước ngoài, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả thay (kể cả thuế đối với tiền lãi cổ phần), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. Số thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối với phần lợi nhuận được hưởng từ dự án đầu tư ở nước ngoài theo luật pháp của nước doanh nghiệp đầu tư cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam.
- Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài có chuyển phần thu nhập về nước mà không thực hiện kê khai nộp thuế đối với phần thu nhập chuyển về nước thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước ngoài theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:
+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
+ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.
- Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển phần thu nhập về nước theo quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- Căn cứ Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế, sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
3. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
b.1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
b.2) Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
b.3) Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
…
- Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trọng kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC...”
- Căn cứ hợp đồng thỏa thuận giữa Bộ giáo dục Nước cộng hòa hồi giáo Afghanistan và Công ty cổ phần in Hà Nội ngày 28/6/2015.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần in Hà Nội có thu nhập phát sinh tại Nước cộng hòa hồi giáo Afghanistan và Công ty đã nộp khoản thuế nhận kinh doanh ở nước sở tại (gọi tắt là BRT) với mức 7%, thì Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định hiện hành của Việt Nam. Số thuế Công ty đã nộp ở nước ngoài được trừ khi tính thuế tại Việt Nam (chỉ tiêu c15 tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN ban hành theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) nhưng không vượt quá số thuế TN tính theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam (khoản thuế này không hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN).
Hồ sơ đính kèm khi khai và nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập nêu trên Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điều 1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6316/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 18176/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 18355/CT-HTr năm 2016 trả lời chính sách thuế trường hợp hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn ưu đãi đầu tư có bổ sung ngành nghề dịch vụ cho thuê nhà xưởng dư thừa (không cho thuê lại đất) trong Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 21071/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1990/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với xác định giá vốn hàng bán khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1993/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2028/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2373/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2306/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động tài chính do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 2418/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hạch toán thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2419/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2425/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2475/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 2484/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 2489/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 2579/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 2581/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 2668/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 6592/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng và hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 31903/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 42901/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 3500/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 6316/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 18176/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 18355/CT-HTr năm 2016 trả lời chính sách thuế trường hợp hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn ưu đãi đầu tư có bổ sung ngành nghề dịch vụ cho thuê nhà xưởng dư thừa (không cho thuê lại đất) trong Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 21071/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1990/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với xác định giá vốn hàng bán khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1993/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2028/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 2373/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 2306/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động tài chính do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 2418/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hạch toán thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 2419/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 2425/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 2475/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 2484/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Công văn 2489/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Công văn 2579/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Công văn 2581/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Công văn 2668/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Công văn 6592/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng và hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 26Công văn 31903/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 27Công văn 42901/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 28Công văn 3500/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 20095/CT-HTr năm 2016 chính sách thuế về kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 20095/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/04/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra