- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 16/2014/TT-BTTTT quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1966/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty cổ phần phần mềm TECHX
Địa chỉ: CoGo Coworking Space, Tầng 4 Tòa nhà Viet Tower, số 1 Thái Hà, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội, MST: 0108372518
Trả lời công văn số 01/CV/TECHX ghi ngày 18/10/2019, công văn bổ sung thông tin tài liệu số 002/CV-BSTL ngày 26/12/2019 của Công ty cổ phần phần mềm TECHX (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin.
- Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm.
- Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ Thông tin và truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng điện tử.
- Căn cứ Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính
+ Tại Khoản 3 Điều 10 sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định về dự án đầu tư mới
“3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“5. Về dự án đầu tư mới:
a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:
- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Dự án đần tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.
- Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư...”
+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định:
“1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;... sản xuất sản phẩm phần mềm;... ”
+ Tại Điều 12 quy định:
“1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản l Điều 11 Thông tư này)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.”
- Căn cứ Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, hướng dẫn thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty có dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật thì thu nhập từ hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm được áp dụng:
+ Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế;
+ Miễn thuế 04 năm kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Về việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm, đề nghị Công ty nghiên cứu Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ, Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014, Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông để xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm.
Trường hợp Công ty phát sinh thu nhập từ hoạt động mua bán phần mềm, dịch vụ phần mềm thì thu nhập từ hoạt động này không được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội (Phòng Thanh tra - kiểm tra số 2) để được hỗ trợ.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần phần mềm TECHX được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 58664/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 13056/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 85042/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3453/CT-TTHT năm 2020 về lựa chọn áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi thuế khác nhau do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6275/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5201/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp với các hoạt động của Trung tâm hỗ trợ đào tạo quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 24678/CT-TTHT năm 2020 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3408/CT-TTHT năm 2020 về việc áp dụng mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 84664/CT-TTHT năm 2020 về xác nhận hoạt động sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 86783/CT-TTHT năm 2020 vướng mắc về điều khoản chuyển tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất phần mềm tại Thông tư 13/2020/TT- BTTTT do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8929/CTHN-TTHT năm 2021 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong lĩnh vực phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 94766/CT-TTHT năm 2020 vướng mắc về điều khoản chuyển tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất phần mềm quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BTTTT do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 10533/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sản xuất phần mềm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 33225/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế nhà thầu đối với hoạt động sản xuất phần mềm, dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 16/2014/TT-BTTTT quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 58664/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 13056/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 85042/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 3453/CT-TTHT năm 2020 về lựa chọn áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi thuế khác nhau do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 6275/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 5201/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp với các hoạt động của Trung tâm hỗ trợ đào tạo quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 24678/CT-TTHT năm 2020 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 3408/CT-TTHT năm 2020 về việc áp dụng mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 84664/CT-TTHT năm 2020 về xác nhận hoạt động sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 86783/CT-TTHT năm 2020 vướng mắc về điều khoản chuyển tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất phần mềm tại Thông tư 13/2020/TT- BTTTT do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 8929/CTHN-TTHT năm 2021 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong lĩnh vực phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 94766/CT-TTHT năm 2020 vướng mắc về điều khoản chuyển tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất phần mềm quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BTTTT do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 10533/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sản xuất phần mềm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Công văn 33225/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế nhà thầu đối với hoạt động sản xuất phần mềm, dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1966/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1966/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/01/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực