Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1874/BTC-CST
V/v hướng dẫn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, giá trị gia tăng đối với mặt hàng vàng nguyên liệu dạng miếng, dạng thỏi

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh thành phố

Để thực hiện chủ trương đẩy nhanh tiến độ gia công vàng SJC theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước tại công văn số 932/NHNN-QLNH.m ngày 19/12/2012 về việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vàng và thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 411/TB-VPVP ngày 27/12/2012, Bộ Tài chính hướng dẫn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng vàng nguyên liệu dạng miếng, dạng thỏi thuộc nhóm 71.08 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ủy thác xuất khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu trong thời gian từ ngày ký công văn đến ngày 31/03/2013 như sau:

1. Thuế xuất khẩu

a) Mặt hàng vàng nguyên liệu dạng miếng thuộc nhóm 71.08 (không phân biệt hàm lượng vàng) do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ủy thác xuất khẩu cho các tổ chức tín dụng có tên dưới đây không phải nộp thuế xuất khẩu khi xuất khẩu:

- Ngân hàng TMCP Đông Á: khối lượng ủy thác xuất khẩu tối đa 5,5 tấn vàng.

- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín: khối lượng ủy thác xuất khẩu tối đa 3,5 tấn vàng.

- Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam: khối lượng ủy thác xuất khẩu tối đa 1,9 tấn vàng.

- Ngân hàng TMCP Việt Á: khối lượng ủy thác xuất khẩu tối đa 0,6 tấn vàng.

b) Các Tổ chức tín dụng có tên nêu tại điểm a công văn này chỉ được miễn thuế xuất khẩu theo đúng khối lượng vàng nguyên liệu dạng miếng ủy thác xuất khẩu tối đa ghi tại điểm a nêu trên và không phải xuất trình giấy giám định hàm lượng vàng theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Ngoài hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010, khi xuất khẩu người khai hải quan phải xuất trình thêm Hợp đồng ủy thác xuất khẩu của Ngân hàng Nhà nước (trong đó nêu rõ số lượng vàng miếng được ủy thác xuất khẩu): Nộp 01 bản chụp và xuất trình 01 bản chính để đối chiếu.

c) Cơ quan Hải quan theo dõi việc xuất khẩu vàng nguyên liệu dạng miếng được miễn thuế xuất khẩu thông qua việc trừ lùi giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu dạng miếng. Việc cấp và sử dụng mẫu Phiếu theo dõi hàng hóa xuất khẩu và mẫu đơn xin trích giấy phép xuất khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 170/TCHQ-GSQL ngày 12/1/2012 của Tổng cục Hải quan về hướng dẫn trừ lùi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

Cơ quan hải quan chỉ thực hiện miễn thuế xuất khẩu đối với vàng nguyên liệu dạng miếng ủy thác xuất khẩu của các Tổ chức tín dụng, có tên nêu tại điểm a và theo đúng khối lượng vàng nguyên liệu ủy thác xuất khẩu ghi tại điểm a nêu trên.

2. Thuế nhập khẩu:

Theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thì mặt hàng vàng nguyên liệu dạng thỏi, dạng miếng thuộc nhóm 71.08 khi nhập khẩu áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.

3. Thuế giá trị gia tăng:

Căn cứ quy định tại khoản 22, Điều 5 Luật thuế Giá trị gia tăng, mặt hàng vàng nhập khẩu dạng thỏi, dạng miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị có văn bản gửi về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP (để báo cáo);
- Bộ trưởng Vương Đình Huệ (để báo cáo);
- Nông nghiệp Nhà nước (để phối hợp);
- Tổng cục Hải quan;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1874/BTC-CST hướng dẫn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, giá trị gia tăng đối với mặt hàng vàng nguyên liệu dạng miếng, dạng thỏi do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 1874/BTC-CST
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 04/02/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Thị Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản