Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH LONG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1800/SXD-HĐ | Long An, ngày 01 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; |
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2015/TT-BXD);
Căn cứ công văn số 554/VPUBND-KT ngày 06/4/2015 của UBND tỉnh Long An về việc thực hiện quy định Thông tư số 01/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
Căn cứ công văn số 60/CV-PVKT ngày 16/6/2015 của Phân viện Kinh tế Xây dựng Miền Nam có ý kiến hướng dẫn điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD trên cơ sở bộ đơn giá xây dựng hiện hành.
Trong thời gian chờ chủ trương chấp thuận của UBND tỉnh cho xây dựng mới bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An (thay thế các bộ đơn giá xây dựng hiện hành) và theo ý kiến của Phân viện Kinh tế Xây dựng Miền Nam về hệ số chuyển đổi nhóm nhân công, hệ số điều chỉnh nhân công và máy thi công; Sở Xây dựng Long An hướng dẫn để các tổ chức, cá nhân sử dụng bộ đơn giá hiện hành đã được công bố thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD, cụ thể như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Quy định chung:
1.1. Quy định mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An:
- Vùng II (mức lương 2.150.000 đồng/tháng) gồm TP Tân An và các huyện: Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc.
- Vùng III (mức lương 2.000.000 đồng/tháng) gồm các huyện: Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa.
- Vùng IV (mức lương 1.900.000 đồng/tháng) gồm các huyện còn lại: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Thị xã Kiến Tường, Mộc Hóa, Tân Thạnh.
1.2. Quy định về nhóm nhân công (theo Phụ lục 02 - Thông tư số 01/2015/TT-BXD)
1.3. Quy định tính đơn giá nhân công, làm việc trong ngày (GNC):
- Đối với đơn giá nhân công lao động {lương nhân công (đồng /ngày)} không có trong các tập đơn giá đã được công bố tại công văn số 30/SXD-XD ngày 01/8/2008, số 92/SXD-XD ngày 01/8/2008..., thì các đơn vị có thể tính theo công thức quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD .
1.4. Các khoản mục chi phí như: chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và Điều hành thi công được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành sau khi đã điều chỉnh các khoản mục chi phí nhân công và máy thi công theo hướng dẫn văn bản này.
1.5. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả, chi phí chỗ ở tạm thời...được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định tại Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng và quy định hiện hành sau khi đã điều chỉnh các khoản mục chi phí nhân công và máy thi công theo hướng dẫn văn bản này.
2. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình lập trên cơ sở các bộ đơn giá xây dựng công trình đã công bố:
2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công:
Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công của khối lượng công trình thi công từ ngày 15/5/2015 lập theo đơn giá xây dựng công trình của tỉnh.
2.1.1. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần xây dựng công bố theo công văn số 30/SXD-XD ngày 08/01/2008; đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) công bố theo Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh Long An: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 1, như sau:
Bảng 1: Hệ số điều chỉnh - Phần xây dựng
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
2.150.000 đồng/tháng | 2.000.000 đồng/tháng | 1.900.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNC | 3,553 | 3,305 | 3,140 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC |
1,511 |
1,496 |
1,486 |
Lưu ý: Các hệ số chi phí điều chỉnh nhân công nêu trên áp dụng cho các loại công tác xây lắp có công nhân xây dựng, thuộc nhóm I.
- Đối với các loại công tác xây lắp có công nhân xây dựng thuộc nhóm II thì sau khi áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công tại Bảng 1, được nhân tiếp với hệ số K21 : 1,059
2.1.2. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần xây dựng (bổ sung); công bố theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 03/4/2013: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 2, như sau:
Bảng 2: Hệ số điều chỉnh - Phần xây dựng
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
2.150.000 đồng/tháng | 2.000.000 đồng/tháng | 1.900.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNC | 0,912 | 0,849 | 0,806 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC | 0,866 | 0,853 | 0,845 |
Lưu ý: Các hệ số chi phí điều chỉnh nhân công nêu trên áp dụng cho các loại công tác xây lắp có công nhân xây dựng thuộc nhóm I.
- Đối với các loại công tác xây lắp có công nhân xây dựng thuộc nhóm II thì sau khi áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công tại Bảng 2, được nhân tiếp với hệ số K2/1 : 1,059
2.1.3. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần lắp đặt công bố theo công văn số 31/SXD-XD ngày 08/01/2008: đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) công bố theo Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh Long, An: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 3, như sau:
Bảng 3: Hệ số điều chỉnh - phần lắp đặt
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
2.150.000 đồng/tháng | 2.000.000 đồng/tháng | 1.900.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNC | 3,765 | 3,503 | 3,327 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC | 1,637 | 1,584 | 1,547 |
2.1.4. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần khảo sát xây dựng; công bố theo công văn số 33/SXD-XD ngày 08/01/2008: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 4, như sau:
Bảng 4: Hệ số điều chỉnh - phần khảo sát xây dựng
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
2.150.000 đồng/tháng | 2.000.000 đồng/tháng | 1.900.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNC | 3,371 | 3,315 | 2,979 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2.1.5. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần khảo sát xây dựng các công trình chuyên ngành công bố theo công văn số 92/SXD-XD ngày 21/01/2008: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 5, như sau:
Bảng 5: Hệ số điều chỉnh - Phần khảo sát xây dựng chuyên ngành
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
2.150.000 đồng/tháng | 2.000.000 đồng/tháng | 1.900.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNC | 7,223 | 6,719 | 6,383 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2.1.6. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần đơn giá sửa chữa nhà; công bố theo công văn số 32/SXD-XD ngày 08/01/2008: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 6, như sau:
Bảng 6: Hệ số điều chỉnh - phần sửa chữa
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh | Vùng II | Vùng III | VùngIV |
2.150.000 đồng/tháng | 2.000.000 đồng/tháng | 1.900.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNC | 11,103 | 10,328 | 9,812 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC | 2,342 | 2,319 | 2,303 |
3. Điều chỉnh dự toán công trình xây dựng lập theo bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Long An:
3.1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình: Khi áp dụng bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Long An được công bố theo Quyết định 4246/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An ngày 09/12/2014 thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 1, như sau:
Bảng 1: Hệ số điều chỉnh - phần dịch vụ công ích đô thị
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
2.150.000 đồng/tháng | 2.000.000 đồng/tháng | 1.900.000 đồng/tháng | |
Chi phí nhân công KĐCNC | 1,870 | 1,739 | 1,652 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC | 0,878 | 0,857 | 0,844 |
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
1. Từ ngày 15/5/2015; khi xác định tổng mức đầu tư, lập dự toán xây dựng công trình phải áp dụng hệ số nhân công và máy thi công theo văn bản hướng dẫn này.
2. Đối với tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì có thể tiếp tục thực hiện theo quyết định đã phê duyệt không phải điều chỉnh dự án hoặc điều chỉnh phê duyệt lại theo Thông tư số 01/TT-BXD do người quyết định đầu tư quyết định.
3. Đối với các dự toán các gói thầu xây dựng được phê duyệt trước ngày 15/5/2015:
- Nếu đã tổ chức đấu thầu hoặc đã ký kết hợp đồng xây dựng trước ngày 15/5/2015 thì tiếp tục thực hiện theo kết quả đấu thầu hoặc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
- Nếu chưa tổ chức đấu thầu, chưa ký kết hợp đồng thì chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng theo hướng dẫn này.
4. Thời điểm ban hành văn bản hướng dẫn này, giá nhiên liệu (đã có VAT):
- Giá dầu diesel 0,05 % S là: 16.380 (đồng/lít);
- Giá xăng A92 là: 20.430 (đồng/lít);
- Giá điện: 1.670 (đồng/kW).
5. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Văn bản hướng dẫn này thay thế văn bản hướng dẫn số 1715/SXD-HĐ ngày 17/7/2014, số 1759/SXD-HĐ ngày 22/7/2014, số 3718/SXD-HĐ ngày 31/12/2014 của Sở Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường, các chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng, trên địa bàn tỉnh Long An phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 1715/SXD-HĐ năm 2014 hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán xây dựng theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 182/2013/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 2Công văn 1759/SXD-HĐ năm 2014 đính chính hệ số nhân công trong văn bản 1715/SXD-HĐ do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 4Công văn 1404/UBND-XD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Công văn 1162/SXD-KTXD năm 2015 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Công văn 1919/SXD-KTXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Công văn 2118/SXD-QLXD năm 2015 về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Hướng dẫn 390/SXD-KTXDTH năm 2015 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Công văn 3800/SXD-HĐ năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 11Công văn 1883/UBND-KH năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Công văn 1715/SXD-HĐ năm 2014 hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán xây dựng theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 182/2013/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 2Công văn 1759/SXD-HĐ năm 2014 đính chính hệ số nhân công trong văn bản 1715/SXD-HĐ do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 3Công văn 3800/SXD-HĐ năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 1Thông tư 17/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá xây dựng công trình Phần Xây dựng và đơn giá xây dựng công trình Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) do tỉnh Long An ban hành
- 3Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 4Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 5Công văn 1404/UBND-XD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Công văn 1162/SXD-KTXD năm 2015 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Công văn 1919/SXD-KTXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Công văn 2118/SXD-QLXD năm 2015 về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Hướng dẫn 390/SXD-KTXDTH năm 2015 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Công văn 1883/UBND-KH năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Công văn 1800/SXD-HĐ năm 2015 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 1800/SXD-HĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra