ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 12 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20-3-2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 31-7-2013 về việc điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư các dự án và các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình.
2. Điều chỉnh chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố tại các văn bản số 33, 34, 36, 37, 38/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 về đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, lắp đặt, sửa chữa, khảo sát và giá ca máy.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quy định này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định tại Quy định này.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Xác định đơn giá nhân công và hệ số điều chỉnh giá nhân công trong dự toán xây dựng công trình
1. Xác định đơn giá nhân công
Phương pháp xác định đơn giá nhân công theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là: Thông tư 01/2015/TT-BXD), cụ thể như sau:
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 01/2015/TT-BXD). Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng (công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 01/2015/TT-BXD).
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
2. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình
a) Chi phí nhân công xây dựng thuộc nhóm I trong đơn giá xây dựng công trình do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố tại các văn bản số 34, 37/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 về đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, sửa chữa khi lập dự toán xây dựng được điều chỉnh như sau:
- Tại thành phố Hải Dương (mức lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng):
Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 3,55
- Tại thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ (mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng):
Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC =3,3
- Tại các huyện Thanh Hà, Ninh Giang, Thanh Miện (mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng):
Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 3,14
b) Đối với các loại nhân công xây dựng thuộc nhóm II tính theo đơn giá công bố tại các Văn bản số 34/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công quy định tại điểm a khoản này nhân với hệ số chuyển đổi bổ sung tăng thêm KĐCI =1,125.
c) Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố tại văn bản số 36/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 về đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công quy định tại điểm a khoản này nhân với hệ số chuyển đổi bổ sung giảm trừ (thay đổi từ nhóm II về nhóm I): KĐCII= 0,94.
d) Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố tại các văn bản số 33/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 về đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công quy định tại điểm a khoản này nhân với hệ số chuyển đổi bổ sung tăng thêm KĐCIII=1,059.
Điều 4. Xác định chi phí nhân công trong đơn giá ca máy và thiết bị thi công
Giá ca máy được xác định theo các Định mức ca máy và thiết bị thi công do cơ quan có thẩm quyền công bố và Hướng dẫn tại Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình. Trong đó chi phí nhân công xác định theo đơn giá nhân công quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Công trình, hạng mục công trình đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15 tháng 5 năm 2015; công trình, hạng mục công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, được phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng trước ngày 15-5-2015 và đã ký kết hợp đồng xây dựng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện điều chỉnh đơn giá nhân công theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
2. Công trình, hạng mục công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, được phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng nhưng đến ngày 15-5-2015 chưa ký hợp đồng xây dựng thì phải điều chỉnh đơn giá nhân công theo quy định này để làm cơ sở ký kết hợp đồng. Các công trình, hạng mục công trình có kế hoạch đấu thầu được duyệt, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu, đã có kết quả trúng thầu nhưng đến ngày 15-5-2015 chưa ký hợp đồng thì phải điều chỉnh đơn giá nhân công theo Quy định này.
3. Công trình, hạng mục công trình phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, giá gói thầu trong khoảng thời gian từ ngày 15-5-2015 đến ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì việc xác định chi phí nhân công dựa trên định mức dự toán xây dựng công trình được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công bố và mức lương đầu vào theo vùng để xác định đơn giá nhân công theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2015/TT-BXD.
4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
5. Công trình, hạng mục công trình khác được xử lý chuyển tiếp theo quy định tại Điều 6 Thông tư 01/2015/TT-BXD.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương có tránh nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Kè chống sạt lở bờ sông Long Bình và sông Cổ Chiên khu vực thị xã Trà Vinh - huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh - giai đoạn II (Dự án lập lại)
- 2Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 873/QĐ-UBND năm 2013 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình – Phần sửa chữa
- 4Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Công văn 504/UBND-CNXD năm 2015 về giá nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2015 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Hướng dẫn 10/HD-SXD năm 2015 xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Ninh
- 10Công văn 1317/UBND-XD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình tỉnh Yên Bái
- 11Công văn 1404/UBND-XD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Công văn 2566/UBND-QLĐT năm 2015 thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Hệ số nhân công đối với các huyện thuộc Vùng IV của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam
- 15Công văn 1800/SXD-HĐ năm 2015 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Long An ban hành
- 16Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Công văn 2118/SXD-QLXD năm 2015 về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 18Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 20Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Kè chống sạt lở bờ sông Long Bình và sông Cổ Chiên khu vực thị xã Trà Vinh - huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh - giai đoạn II (Dự án lập lại)
- 4Quyết định 873/QĐ-UBND năm 2013 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình – Phần sửa chữa
- 5Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 7Công văn 504/UBND-CNXD năm 2015 về giá nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2015 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Hướng dẫn 10/HD-SXD năm 2015 xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Ninh
- 12Công văn 1317/UBND-XD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình tỉnh Yên Bái
- 13Công văn 1404/UBND-XD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Công văn 2566/UBND-QLĐT năm 2015 thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Lào Cai ban hành
- 16Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Hệ số nhân công đối với các huyện thuộc Vùng IV của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam
- 17Công văn 1800/SXD-HĐ năm 2015 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Long An ban hành
- 18Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Công văn 2118/SXD-QLXD năm 2015 về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 20Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 21Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 07/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực