- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1662/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty CP Bia Sài Gòn - Bạc Liêu.
(Lô B5, KCN Trà Kha, P.8, TP. Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 122/2018/SGBL ngày 22/12/2018 của Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Bạc Liêu đề nghị hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu miễn thuế chuyển tiêu thụ nội địa. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 (1.4(a)), Mục II Phần A, Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính quy định:
“1.4- Hàng hóa nhập khẩu sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp.”
Căn cứ Điều 2, Điều 4, Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định tại Điều này nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.”
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ quy định:
“5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường hoặc miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan và đã được giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế; áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tai thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu”.
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT- BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính thì:
“1. Nguyên tắc thực hiện
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng thực hiện đúng quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi) bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP;
b) Việc chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu chỉ được thực hiện sau khi người khai hải quan hoàn thành thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan mới;
...
d) Hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo quy định.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan
...
c) Đối với trường hợp thay đổi mục đích sử dụng bằng hình thức chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện không chịu thuế, miễn thuế: Người nhận chuyển nhượng phải kê khai theo quy định tại điểm a khoản này, nhưng không phải nộp thuế.
Trường hợp đối tượng nhận chuyển nhượng phải thực hiện thông báo Danh mục miễn thuế thì cơ quan hải quan thực hiện trừ lùi hàng hóa nhận chuyển nhượng trên Danh mục miễn thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng.
Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng không phải nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa chuyển nhượng với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu nhưng phải thực hiện thông báo cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế trước đây về việc chuyển nhượng hàng hóa đối với trường hợp đã thông báo Danh mục miễn thuế hoặc thông báo cho Chỉ cục Hải quan nơi đã đăng ký tờ khai hải quan ban đầu nếu không thuộc trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế;”
Căn cứ các quy định nêu trên:
+ Năm 2008, Công ty CP Bia Sài Gòn - Bạc Liêu khi nhập khẩu dây chuyền chiết chai thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT nên khi chuyển đổi mục đích sử dụng công ty phải thực hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP;
+ Công ty CP Bia Sài Gòn - Bến Tre nhận chuyển nhượng dây chuyền chiết chai sẽ mở tờ khai theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, nhưng không phải nộp thuế.
+ Công ty CP Bia Sài Gòn - Bạc Liêu sẽ nộp thuế GTGT tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới và phải xuất hóa đơn GTGT khi bán dây chuyền chiết chai cho Công ty CP Bia Sài Gòn - Bến Tre.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Bạc Liêu được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1619/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do nộp nhầm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1956/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2171/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1966/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4655/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6506/TXNK-CST năm 2019 thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của dự án ưu đãi đầu tư do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 2536/GSQL-GQ3 năm 2019 về nhập khẩu miễn thuế mặt hàng ngoài danh mục của đối tượng ngoại giao do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7Công văn 1619/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do nộp nhầm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1956/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2171/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1966/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4655/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6506/TXNK-CST năm 2019 thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của dự án ưu đãi đầu tư do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 2536/GSQL-GQ3 năm 2019 về nhập khẩu miễn thuế mặt hàng ngoài danh mục của đối tượng ngoại giao do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 1662/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu miễn thuế chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1662/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/03/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực