Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1382/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tổng cục Hải quan nhận được Công văn số 13/HQĐL-NV ngày 07/01/2015 của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk phản ánh vướng mắc trong việc xác định hàng hóa thuộc Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/08/2012 của Bộ Kế hoạch đầu tư, cụ thể như sau:
Theo trình bày của Cục Hải quan tỉnh Đắc Lắc tại công văn số 13/HQĐL-NV nêu trên, thì Công ty TNHH Vườn Hạnh phúc đề nghị miễn thuế nhập khẩu mặt hàng Polyurethane Liquide A (M 200), Polyurethiane Liquide B (WSF 280), Polyurethane Liquide B (WSF 300) tạo xốp cách nhiệt, số tiền thuế nhập khẩu đề nghị được miễn là 94.544.220 đồng.
Để có cơ sở giải quyết miễn thuế, Chi cục Hải quan Đà Lạt (Cục Hải quan tỉnh Đắc Lắc) đã lấy mẫu gửi phân tích phân loại, được Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa XNK chi nhánh Đà Nẵng và Tổng cục Hải quan thông báo mặt hàng nêu trên thuộc mã số 3909.50.00. Đối chiếu Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT , mã số này thuộc số thứ tự 125 (nhựa tổng hợp PU), 126 (nhựa PU - resin), nhưng tên hàng hóa nhập khẩu không đúng với tên hàng nêu tại cột “Tên mặt hàng” tại Danh mục (Công ty xác định mặt hàng Polyurethane Liquide tạo xốp cách nhiệt, không phải là nhựa tổng hợp PU, nhựa PU resin; Polyurethane Liquide khi nhập khẩu về Việt Nam ở dạng lỏng, khi kết hợp với nhau theo tỉ lệ nhất định mới tạo ra thành phẩm xốp cách nhiệt).
Do chỉ phù hợp về mã số tại cột “Mã số theo biểu thuế nhập khẩu”, nhưng không đúng tên hàng tại cột “Tên mặt hàng” tại Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ; mặt khác, Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT không mô tả đặc tính kỹ thuật của hàng hóa tại số thứ tự 125, 126, nên cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định hàng hóa này có thuộc Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT hay không để áp dụng chính sách thuế cho doanh nghiệp.
Để có cơ sở hướng dẫn thực hiện thống nhất cho cơ quan hải quan và doanh nghiệp, đề nghị quý Bộ cho ý kiến về việc hàng hóa đúng mã số tại cột “Mã số theo biểu thuế nhập khẩu”, nhưng không đúng tên hàng tại cột “Tên mặt hàng” như đã nêu trên, có thuộc Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT hay không?
Ý kiến tham gia đề nghị gửi Tổng cục Hải quan trước ngày 27/02/2014 để hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Bộ./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4755/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 10313/TCHQ-QLRR năm 2014 vướng mắc về việc xác định đối tượng áp dụng biện pháp kiểm tra thực tế hàng hóa tại Công văn 10024/BTC-TCT và 9628/TCHQ-QLRR do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 12824/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định hàng hóa nhập khẩu trong Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2533/TCHQ-TXNK năm 2015 thực hiện Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4891/TXNK-CST năm 2017 về xác định hàng hóa trong nước sản xuất được do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 3960/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 7725/TXNK-CST năm 2019 thực hiện Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 5964/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 4755/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 10313/TCHQ-QLRR năm 2014 vướng mắc về việc xác định đối tượng áp dụng biện pháp kiểm tra thực tế hàng hóa tại Công văn 10024/BTC-TCT và 9628/TCHQ-QLRR do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 12824/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định hàng hóa nhập khẩu trong Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2533/TCHQ-TXNK năm 2015 thực hiện Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4891/TXNK-CST năm 2017 về xác định hàng hóa trong nước sản xuất được do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 3960/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 7725/TXNK-CST năm 2019 thực hiện Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 5964/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1382/TCHQ-TXNK năm 2015 xác định hàng hóa thuộc Danh mục nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1382/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/02/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra