- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1022/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn khai tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 407/TCT-TNCN năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công khi tổng hợp dữ liệu quyết toán do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13509/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2018 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản Vissan Hà Nội - MST: 0300105356-095
(Địa chỉ: 154 Phố Huế, P.Ngô Thì Nhậm, Q.Hai Bà Trưng, TP Hà Nội)
Trả lời công văn số 53/18/CV-CNHN ngày 23/01/2018 và công văn bổ sung tài liệu số 74/CV-CNHN đề ngày 28/02/2018 (Cục Thuế TP Hà Nội nhận ngày 05/3/2018) của Chi nhánh Công ty cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản-Vissan Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) hỏi về chính sách thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điều 7 hướng dẫn về cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.
+ Tại khoản 2 Điều 8 hướng dẫn về thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công.
+ Tại điểm i khoản 1 Điều 25 hướng dẫn về khấu trừ thuế TNCN:
“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
- Căn cứ công văn số 407/TCT-TNCN ngày 29/1/2018 của Tổng cục Thuế về kê khai, khấu trừ thuế TNCN của cá nhân có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công khi tổng hợp dữ liệu quyết toán:
“…
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp người lao động trong năm có phát sinh điều chuyển giữa các tổ chức trong cùng một hệ thống như: tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ - con, Trụ sở chính và chi nhánh nếu trong năm người lao động không có thêm thu nhập từ tiền lương tiền công tại một nơi nào khác thì được ủy quyền quyết toán cho tổ chức mới quyết toán thuế thay đối với cả phần thu nhập tổ chức cũ chi trả.
Tổ chức chi trả thu nhập từ TLTC thuộc trường hợp quyết toán thuế thay cho người lao động thuộc các trường hợp nêu trên, khi khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế thay cho người lao động thực hiện kê khai theo nội dung nêu tại công văn số 1022/TCT-TNCN ngày 15/03/2016 đối với tờ khai mẫu 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013. Đối với tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 tổ chức chi trả thu nhập từ TLTC kê khai như sau:
- Tại chỉ tiêu [35] Tờ khai QTT TNCN 05/QTT-TNCN: khai tổng số thuế TNCN đã khấu trừ đối với toàn bộ thu nhập từ TLTC được chi trả tại đơn vị, không bao gồm thuế TNCN đã khấu trừ tại các đơn vị khác của người lao động được điều chuyển.
- Tại chỉ tiêu [20] Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN: khai tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trong năm của người lao động, bao gồm thuế TNCN đã khấu trừ tại đơn vị và thuế TNCN theo chứng từ khấu trừ thuế tại các đơn vị khác của người lao động được điều chuyển.
Tổ chức chi trả có cá nhân chuyển đi thực hiện kê khai theo quy định tại khoản 1 điều 21, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.”
Căn cứ các hướng dẫn trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:
1. Trường hợp Chi nhánh (tại Hà Nội) trả thêm lương cho người lao động làm việc tại Chi nhánh kiêm nhiệm thực hiện công việc tại xưởng chế biến và kho thực phẩm VISSAN tại Bắc Ninh thì Chi nhánh khi trả thu nhập thực hiện khấu trừ, kê khai thuế TNCN theo quy định.
Trường hợp phần lương kiêm nhiệm làm việc tại Xưởng chế biến và kho thực phẩm VISSAN tại Bắc Ninh do Xưởng chế biến và kho thực phẩm VISSAN tại Bắc Ninh chi trả thì Xưởng chế biến và kho thực phẩm VISSAN tại Bắc Ninh thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo hướng dẫn tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC .
2. Trường hợp điều chuyển người lao động từ Chi nhánh (tại Hà Nội) sang Xưởng chế biến và kho thực phẩm VISSAN tại Bắc Ninh thì việc thực hiện quyết toán thuế theo hướng dẫn tại công văn số 407/TCT-TNCN ngày 29/1/2018 của Tổng cục Thuế nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi nhánh Công ty cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản-Vissan Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5552/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 6277/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9841/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú người Nhật Bản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 16035/CT-TTHT năm 2018 về mã số thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 32286/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân hàng khuyến mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 26770/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thuê ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 47476/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 43329/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1022/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn khai tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 407/TCT-TNCN năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công khi tổng hợp dữ liệu quyết toán do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5552/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 6277/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9841/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú người Nhật Bản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 16035/CT-TTHT năm 2018 về mã số thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 32286/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân hàng khuyến mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 26770/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thuê ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 47476/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 43329/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 13509/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 13509/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/04/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực