Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1345/TCT-KK | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 27122/CT-TTr1 ngày 24/10/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mắc thanh tra sau hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) xuất khẩu theo tháng đối với Công ty CP tập đoàn Thái Hòa Việt Nam (mã số thuế: 0100367361), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo tháng:
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 1.2 (c.8) Mục III Phần B và Điểm 4 Mục I Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT, trường hợp năm 2010 Công ty vừa có hàng hóa xuất khẩu, vừa có hàng hóa bán trong nước và đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu theo tháng trong thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì:
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu phát sinh trong tháng bao gồm thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu tồn kho tháng trước chuyển sang, thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu mua vào trong tháng và thuế GTGT đầu vào của chi phí quản lý phục vụ cho hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu phát sinh trong tháng.
Trường hợp Công ty không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu phát sinh trong tháng thì số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu phát sinh trong tháng được phân bổ trong tổng số thuế GTGT đầu vào của Công ty phát sinh trong tháng, theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong tháng so với tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của Công ty.
- Sau khi bù trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu phát sinh trong tháng với số thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong nước phát sinh trong tháng: nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì Công ty được xét hoàn thuế GTGT đầu vào theo tháng đối với hàng hóa, dịch vụ thực xuất khẩu.
- Trường hợp Công ty đã được hoàn vượt quá số thuế đủ điều kiện hoàn thì Công ty bị thu hồi số tiền thuế đã được hoàn chênh lệch và xử phạt theo quy định.
2. Về thuế GTGT đối với doanh thu hoạt động bán cây cà phê do Công ty CP tập đoàn Thái Hòa Việt Nam tự trồng trọt:
Căn cứ hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT tại các Thông tư (bao gồm: Điểm 1 Mục II Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003; Mục I Phần B Thông tư số 115/2005/TT-BTC ngày 16/12/2005 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2003/TT-BTC; Điểm 1.1 Mục II Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007; Điểm 1 Mục II Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012) của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT có hiệu lực thi hành kể từ năm 2006 đến nay, thì:
Vườn cây cà phê do Công ty tự trồng trọt bán cho Công ty TNHH Thái Hòa Quảng Trị (là doanh nghiệp Việt Nam) dưới dạng chưa sơ chế, chế biến thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp Công ty đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh trong quá trình đầu tư vườn cây cà phê nêu trên thì khi phát sinh doanh thu bán vườn cây phải điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 738/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 763/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 909/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn quá thời hạn của dự án sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 915/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1109/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng cho Lãnh sự quán Nhật Bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1386/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1390/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2149/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2481/TCT-KK năm 2013 điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2451/TCT-CS năm 2013 khấu trừ thuế, tính vào chi phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2884/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4176/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4526/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 115/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 738/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 763/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 909/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn quá thời hạn của dự án sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 915/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1109/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng cho Lãnh sự quán Nhật Bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1386/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1390/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2149/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2481/TCT-KK năm 2013 điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 2451/TCT-CS năm 2013 khấu trừ thuế, tính vào chi phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 2884/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 4176/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 4526/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1345/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1345/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/04/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra