Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 915/TCT-KK | Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre
Trả lời công văn số 751/CT-KTr ngày 31/12/2012 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre về việc hoàn thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 1.2(c2, c3) Mục III, Điểm 2.18 (b2) Mục IV Phần B và Điểm 8 Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 2, 3 Điều 14 và Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ;
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên:
- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định (TSCĐ) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT của Ngân hàng MHB Bến Tre thì xử lý như sau:
+ Đối với thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là nhà làm trụ sở văn phòng hoặc các thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động tín dụng của Ngân hàng MHB Bến Tre mua vào phát sinh từ ngày 01/12/2010 đến 28/2/2012 thì không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định theo quy định tại Điểm 1.2(c3) Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính nêu trên.
+ Đối với thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, máy móc, thiết bị của Ngân hàng MHB Bến Tre mua vào phát sinh từ 01/3/2012 trở đi thì MHB Bến Tre không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính nêu trên.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ khác sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 1.2(c2) Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bến Tre được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 93/1999/TT-BTC về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2237-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế giá trị gia tăng
- 3Công văn 4490 TCT/NV1 về việc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2423/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2615/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2620/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2630/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1109/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng cho Lãnh sự quán Nhật Bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4702/TCT-PCCS về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4719/TCT-ĐTNN về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 67TCT/ĐTNN về hoàn thuế Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1199/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1345/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1386/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1390/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 93/1999/TT-BTC về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2237-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4490 TCT/NV1 về việc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2423/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2615/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2620/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2630/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1109/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng cho Lãnh sự quán Nhật Bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4702/TCT-PCCS về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4719/TCT-ĐTNN về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 67TCT/ĐTNN về hoàn thuế Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1199/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1345/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1386/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 1390/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 915/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 915/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/03/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra