BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12643/BTC-QLKT | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Ban Quản lý Khu các làng dân tộc
Trả lời công văn số 119A/KCLDT-TVKT ngày 12/10/2021 của Ban Quản lý Khu các làng dân tộc, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp quy định đơn vị phải hạch toán doanh thu tương ứng với số chi phí phát sinh trên cơ sở dồn tích.
Căn cứ nội dung đề nghị hướng dẫn trong công văn của Ban Quản lý Khu các làng dân tộc, đối với công việc, khối lượng đã được thực hiện từ ngày 31/12 trở về trước đã được giao trong dự toán ngân sách năm hiện hành, nhưng tại thời điểm 31/12 đơn vị chưa làm các thủ tục và chuyển hồ sơ ra Kho bạc nhà nước để thanh toán cho người bán hoặc cán bộ thực hiện, được hạch toán như sau:
1. Tại thời điểm 31/12:
- Phản ánh chi phí phát sinh đối với khối lượng, công việc đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 331, 338
- Phản ánh doanh thu tương ứng với chi phí đã phát sinh của khối lượng, công việc đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
2. Tại thời điểm thuộc tháng 01 năm sau:
a) Nếu rút dự toán thanh toán các khoản nợ phải trả:
Khi rút dự toán thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 338
Có TK 138 - Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN)
Đồng thời, ghi: Có TK 0081 - Dự toán chi hoạt động (năm trước)
b) Nếu rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt để chi trả:
- Khi rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337 -Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi: Có TK 0081 - Dự toán chi hoạt động (năm trước)
- Khi xuất quỹ tiền mặt thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 338
Có TK 111- Tiền mặt
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 -Tạm thu
Có TK 138 - Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN)
Trên đây là ý kiến của Bộ Tài chính, đề nghị đơn vị nghiên cứu và thực hiện đúng quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4951/NHNN-KTTC hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ cho thuê vận hành do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Công văn 8499/NHNN-TCKT năm 2013 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC, TCTD do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Công văn 925/NHNN-TCKT năm 2014 về hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC và tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Công văn 12662/BTC-QLKT năm 2021 hướng dẫn hạch toán tiền thuê đất có thời hạn do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 12409/BTC-QLKT năm 2021 về hạch toán chi phí bóc dỡ đất đá do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn 4951/NHNN-KTTC hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ cho thuê vận hành do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Công văn 8499/NHNN-TCKT năm 2013 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC, TCTD do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 925/NHNN-TCKT năm 2014 về hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC và tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Công văn 12662/BTC-QLKT năm 2021 hướng dẫn hạch toán tiền thuê đất có thời hạn do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 12409/BTC-QLKT năm 2021 về hạch toán chi phí bóc dỡ đất đá do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 12643/BTC-QLKT năm 2021 về hạch toán nghiệp vụ cuối năm do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 12643/BTC-QLKT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực