Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 4951/NHNN-KTTC
V/v hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ cho thuê vận hành

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2008

 

Kính gửi: Các công ty cho thuê tài chính

Để áp dụng nhất quán phương án hạch toán kế toán đối với nghiệp vụ cho thuê vận hành đối với các công ty cho thuê tài chính, căn cứ Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính và Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 06 - Thuê tài sản, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn hạch toán kế toán như sau:

1- Ghi nhận TSCĐ cho thuê hoạt động

1.1. Cho thuê vận hành/cho thuê hoạt động là bên cho thuê không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu tài sản cho thuê. Bên cho thuê vẫn ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp cho thuê.

1.2. Doanh thu cho thuê tài sản từ cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê mà không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.

1.3. Chi phí cho thuê hoạt động trong kỳ bao gồm khoản khấu hao tài sản cho thuê hoạt động và số chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận ngay hoặc phân bổ dần cho suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.

1.4. Khấu hao tài sản cố định cho thuê hoạt động theo quy định của Chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình hoặc Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình phù hợp với chính sách khấu hao của doanh nghiệp.

2- Kế toán TSCĐ cho thuê hoạt động

2.1. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, kế toán ghi:

Nợ TK 849- Chi về hoạt động kinh doanh khác

(số được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ)

Nợ TK 388- Chi phí chờ phân bổ (chi tiết cho thuê hoạt động - số chờ phân bổ)

Có TK thích hợp (tiền mặt, ...)

2.2- Hạch toán thu tiền cho thuê hoạt động

a- Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ:

- Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 359- Các khoản khác phải thu (chi tiết khách hàng)

Có TK 749- Thu về hoạt động kinh doanh khác

- Khi thu được tiền, ghi:

Nợ TK Thích hợp (tiền mặt...)

Có TK TK 359- Các khoản khác phải thu (TK chi tiết đã mở)

b- Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ.

- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, ghi:

Nợ TK Thích hợp (tiền mặt...): Tổng số tiền nhận trước

Có TK 488- Doanh thu chờ phân bổ (chi tiết cho thuê hoạt động)

- Định kỳ, tính và kết chuyển vào thu nhập của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 488- Doanh thu chờ phân bổ (TK chi tiết đã mở)

Có TK 749- Thu về hoạt động kinh doanh khác.

- Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:

Nợ TK 488- Doanh thu chờ phân bổ (TK chi tiết đã mở)

Có TK thích hợp: Tổng số tiền trả lại.

2.3- Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 871 - Khấu hao cơ bản tài sản cố định

Có TK 305- Hao mòn TSCĐ (Hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động).

2.4- Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi:

Nợ TK 849- Chi về hoạt động kinh doanh khác

Có TK 388- Chi phí chờ phân bổ (TK chi tiết đã mở)

Trên đây là hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về hạch toán kế toán nghiệp vụ cho thuê hoạt động đối với các công ty cho thuê tài chính. Đề nghị các công ty cho thuê tài chính thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Công văn này.

 

 

Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Các Vụ: Thanh tra, CNH;
- Lưu VP, KTTC2.

TL.THỐNG ĐỐC
KT.VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Thanh Hương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4951/NHNN-KTTC hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ cho thuê vận hành do Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 4951/NHNN-KTTC
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 02/06/2008
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản