- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 120/2009/TT-BTC hướng dẫn Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1253/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: | - Tổng Công ty Thương mại Hà Nội; |
Trả lời công văn số 1477/HQHN-TXNK ngày 16/8/2011, công văn số 2309/HQHN-TXNK ngày 22/11/2011 của Cục Hải quan thành phố Hà Nội và công văn số 17/TCT-TTMT ngày 08/2/2012 của Tổng Công ty Thương mại Hà Nội về việc vướng mắc xử lý tiền thuế đã nộp đối với các hàng hóa có đơn giá vượt quá tiêu chuẩn hành lý miễn thuế trước đây nhập khẩu để bán cho đối tượng nhập cảnh nhưng từ ngày 01/7/2009 chuyển sang bán cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế, Điều 24 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính, Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 120/2009/TT-BTC ngày 16/6/2009 của Bộ Tài chính, trường hợp các thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế nhập khẩu hành hóa để bán tại cửa hàng miễn thuế cho đối tượng người nhập cảnh đã nộp thuế đối với phần giá trị vượt trên 5 triệu đồng trước khi Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 120/2009/TT-BTC ngày 16/6/2009 của Bộ Tài chính có hiệu lực, nay số hàng hóa này được chuyển sang bán cho đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao thì được xem xét hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu đã nộp.
Để xem xét xử lý hoàn thuế theo đúng quy định, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan thành phố Hà Nội kiểm tra hồ sơ hải quan, thực tế lượng hàng hóa trước đây nhập khẩu để bán cho khách nhập cảnh nhưng từ ngày 01/7/2009 chuyển sang bán cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao và các chứng từ bán hàng của cửa hàng miễn thuế cho đối tượng ngoại giao để xác định thực tế hàng hóa đã bán và việc thanh khoản tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp đủ cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế cho đối tượng nhập cảnh đã nộp thuế đối với phần giá trị vượt trên 5 triệu đồng và thực tế đã chuyển giao đồng thời bán hết cho đúng đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao thì thực hiện hoàn trả tiền thuế nhập khẩu đã nộp đối với phần giá trị hàng hóa vượt trên 5 triệu đồng. Trường hợp không đủ cơ sở xác định thì không thực hiện hoàn trả lại tiền thuế. Đồng thời, yêu cầu các thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các khai báo và hồ sơ, tài liệu do đơn vị cung cấp.
Hồ sơ, thủ tục xử lý đối với số tiền thuế nộp thừa được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 24 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính, đồng thời doanh nghiệp còn phải cung cấp hóa đơn bán hàng, Văn bản ủy quyền mua hàng (đối với trường hợp mua hàng theo ủy quyền), Giấy phép của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (đối với mặt hàng là ô tô, xe gắn máy).
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan thành phố Hà Nội được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7538/BTC-CST về chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng phải tổ chức hủy bỏ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 895/TCHQ-KTTT xử lý thuế của hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1971/TC/TCT về xử lý thuế đối với các mặt hàng bán tại Cửa hàng miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5954/BTC-TCHQ xử lý hàng hóa nhập khẩu nhưng không tiêu thụ được tại Việt Nam của doanh nghiệp FDI do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3550/TCHQ-TXNK năm 2013 giải quyết số tiền thuế đã nộp của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Rau quả Tam Hiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3640/TCHQ-TXNK năm 2013 hàng hóa miễn thuế theo địa bàn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5258/TCHQ-TXNK năm 2013 trả lời vướng mắc hàng hóa miễn thuế thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 7343/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc xử lý tiền thuế đã nộp của tờ khai hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 227/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý tiền thuế nhập khẩu của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 9004/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 396/GSQL-GQ3 năm 2017 về thủ tục nhập hàng bán tại cửa hàng miễn thuế xuất cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 12Công văn 3753/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 120/2009/TT-BTC hướng dẫn Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 7538/BTC-CST về chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng phải tổ chức hủy bỏ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 895/TCHQ-KTTT xử lý thuế của hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1971/TC/TCT về xử lý thuế đối với các mặt hàng bán tại Cửa hàng miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5954/BTC-TCHQ xử lý hàng hóa nhập khẩu nhưng không tiêu thụ được tại Việt Nam của doanh nghiệp FDI do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 3550/TCHQ-TXNK năm 2013 giải quyết số tiền thuế đã nộp của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Rau quả Tam Hiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3640/TCHQ-TXNK năm 2013 hàng hóa miễn thuế theo địa bàn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5258/TCHQ-TXNK năm 2013 trả lời vướng mắc hàng hóa miễn thuế thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 7343/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc xử lý tiền thuế đã nộp của tờ khai hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 227/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý tiền thuế nhập khẩu của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 9004/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 396/GSQL-GQ3 năm 2017 về thủ tục nhập hàng bán tại cửa hàng miễn thuế xuất cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 16Công văn 3753/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1253/TCHQ-TXNK vướng mắc xử lý tiền thuế đã nộp đối với hàng hóa nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1253/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/03/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực