- 1Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Nghị định 17/CP năm 1995 ban hành Tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu Việt Nam
- 3Thông tư 82/1997/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 79/1998/NĐ-CP sửa đổi tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 17/CP năm 1995
- 5Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 42/1999/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 92/1999/TT-BTC sửa đổi Thông tư 82/1997/TT-BTC hướng dẫn thực hiện giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1971 TC/TCT | Hà nội, ngày 22 tháng 5 năm 2000 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Bộ Tài chính nhận được công văn số 45/CV-XNK ngày 16/2/2000 của Công ty Xuất nhập khẩu Saigon Tourist đề nghị hướng dẫn việc xác định số thuế phải nộp đối với phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn của hàng hoá bán tại Cửa hàng miễn thuế; Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
Theo quy định tại Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993; Thông tư số 172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính; điểm 2, mục II Thông tư số 42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt nam thì: đối với cửa hàng bán hàng cho khách nhập cảnh được phép nhập khẩu các mặt hàng có đơn giá vượt quá tiêu chuẩn được miễn thuế khi nhập khẩu phải khai báo với Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được tính và thu nộp đủ thuế phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế trước khi bán hàng. Cách xác định phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn được miễn thuế phải nộp thuế cụ thể như sau:
1. Trường hợp mặt hàng nhập khẩu không thuộc Danh mục các nhóm hàng nhà nước quản lý giá tính thuế, hợp đồng hợp pháp hợp lệ theo quy định tại Thông tư số 82/1997/TT/BTC ngày 11/11/1997; Thông tư số 92/1999/TT/BTC ngày 24/7/1999 của Bộ Tài chính thì giá để xác định phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế là giá trên hợp đồng.
Ví dụ: Công ty nhập khẩu lô hàng nước hoa. đơn giá CIF trên hợp đồng:315USD, như vậy theo quy định tại Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995; Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ về việc sửa đổi tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất, nhập cảnh tại các cửa khẩu Việt nam ban hành kèm theo Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995 của Chính phủ thì phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế phải nộp thuế là 15USD (315USD – 300USD). Khi nhập khẩu Công ty phải nộp thuế phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn như sau:
- Thuế nhập khẩu: 15 x 50% = 7,5 USD
- Thuế GTGT: (15 + 7,5) x 10% = 2,25 USD
=> Tổng số thuế nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp là: 9,75USD (quy đổi tiền Việt nam theo quy định).
2. Trường hợp mặt hàng nhập khẩu thuộc Danh mục các nhóm hàng nhà nước quản lý giá tính thuế:
2.1. Nếu giá trên hợp đồng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá của Bộ Tài chính thì giá để xác định phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế là giá quy định tại Bảng giá của Bộ Tài chính.
Ví dụ: Công ty nhập khẩu lô hàng dàn cassette; đơn giá CIF: 335 USD. Mặt hàng dàn cassette thuộc danh mục các nhóm hàng nhà nước quản lý giá tính thuế và tạ Bảng giá của Bộ Tài chính quy định giá loại dàn cassette Công ty nhập khẩu là 350 USD Þ Giá tính thuế là 350USD Þ Phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế phải nộp thuế là 50 USD (350 USD - 300 USD). Khi nhập khẩu Công ty phải nộp thuế phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế như sau:
- Thuế nhập khẩu: 50 x 50% = 25 USD
- Thuế GTGT: (50 + 25) x 10% = 7,5 USD
=> Tổng số thuế nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp là: 32,5 USD (quy đổi tiền Việt nam theo quy định)
2.2. Nếu giá trên hợp đồng nhập khẩu cao hơn giá quy định tại Bảng giá của Bộ Tài chính thì giá để xác định phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế là giá trên hợp đồng nhập khẩu.
Ví dụ: Công ty nhập khẩu lô hàng dàn cassette; đơn giá CIF:350USD. Mặt hàng dàn cassette thuộc danh mục các nhóm hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế và tại Bảng giá của Bộ Tài chính quy định giá loại dàn cassette Công ty nhập khẩu là 300 USD Þ Giá tính thuế là 350USD Þ Phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế phải nộp thuế là 50USD (350 USD - 300 USD). Khi nhập khẩu Công ty phải nộp thuế phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế như sau:
- Thuế nhập khẩu: 50 x 50% = 25 USD
- Thuế GTGT: (50 + 25) x 10% = 7,5 USD
=> Tổng số thuế nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp là: 32,5 USD (quy đổi tiền Việt nam theo quy định).
3. Trường hợp Cửa hàng miễn thuế mua hàng hoá sản xuất, gia công trong nước của các doanh nghiệp gia công, sản xuất, lắp ráp trong nước để phục vụ bán cho đối tượng hưởng tiêu chuẩn miễn thuế thì giá để xác định phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế là giá trên hoá đơn bán hàng của doanh nghiệp gia công, sản xuất, lắp ráp trong nước bán cho Cửa hàng miễn thuế (hoá đơn bán hàng thực hiện theo chế độ quy định của Bộ Tài chính). Thuế suất thuế nhập khẩu được tính theo thuế suất ưu đãi của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc thuế suất CEPT (nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn hàm lượng hàng có xuất xứ ASEAN).
Ví dụ: Công ty xuất nhập khẩu Sài gòn Tourist mua lô hàng dàn cassette lắp ráp trong nước của nhà máy A để đưa vào Cửa hàng miễn thuế bán phục vụ đối tượng miễn thuế; đơn giá trên hoá đơn bán hàng của nhà máy A cho Công ty là 4.690.000 VNĐ tương đương 335 USD (quy theo tỷ giá tại thời điểm viết hoá đơn bán hàng) Þ Giá để xác định phần giá trị vượt qua tiêu chuẩn miễn thuế là 335USD
=> Phần giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế phải nộp thuế là 35 USD (335 USD - 300 USD).
- Thuế nhập khẩu: 35 x 50% = 17,5 USD (thuế suất thuế NK theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi)
- Thuế GTGT: (35 + 17,5) x 10% = 5,25 USD.
Tổng số thuế nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp là: 22,75 USD (quy đổi tiền Việt nam theo quy định).
4. Trường hợp hàng hoá khi nhập khẩu có đơn giá CIF dưới 300USD (hoặc giá tính thuế tối thiểu đối với mặt hàng nhà nước quản lý giá tính thuế dưới 300 USD tiêu chuẩn được miễn thuế) nhưng khi bán Cửa hàng miễn thuế đã cộng thêm chi phí, lãi... nên giá bán tại Cửa hàng miễn thuế có đơn giá trên 300USD thì Cửa hàng miễn thuế phải có trách nhiệm kê khai nộp thuế GTGT phần giá trị tăng thêm này theo đúng quy định trong kỳ tính thuế và thu nộp trong khâu nội địa (do cơ quan thuế địa phương thu).
Ví dụ: Công ty nhập khẩu lô hàng lò vi sóng; đơn giá CIF: 280 USD. Sau khi làm thủ tục Hải quan, Công ty đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế phục vụ khách nhập cảnh với đơn giá bán là 310 USD (đơn giá CIF: 280USD + chi phí, lãi). Khi bán hàng Công ty phải kê khai nộp thuế GTGT phần giá trị tăng thêm như sau:
- Thuế GTGT: (310 USD - 280 USD) x 10% = 3 USD
Số thuế GTGT Công ty phải nộp là: 3 USD (quy đổi tiền Việt nam theo quy định).
Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hảỉ quan hướng dẫn, chỉ đạo Hải quan các địa phương và các đơn vị có liên quan thực hiện thống nhất. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- 1Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Nghị định 17/CP năm 1995 ban hành Tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu Việt Nam
- 3Thông tư 82/1997/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 79/1998/NĐ-CP sửa đổi tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 17/CP năm 1995
- 5Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 42/1999/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 92/1999/TT-BTC sửa đổi Thông tư 82/1997/TT-BTC hướng dẫn thực hiện giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn về việc xử lý thuế đối với hàng khuyến mãi và hàng thử tại cửa hàng kinh doanh miễn thuế
- 9Công văn 1253/TCHQ-TXNK vướng mắc xử lý tiền thuế đã nộp đối với hàng hóa nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1971/TC/TCT về xử lý thuế đối với các mặt hàng bán tại Cửa hàng miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1971/TC/TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/05/2000
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2000
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực