- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1197/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 02/11/18-CV ngày 16/11/2018 của Công ty TNHH Hương Lan Đồng Tháp hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng dầu cám gạo thô. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“1. Bổ sung Khoản 1b và 1c vào Điều 3 như sau:
“1b. Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang).
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác và các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này.”
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung Khoản 3.a Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về đối tượng không chịu thuế GTGT thì:
“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (mê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phối phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác đùng cho gia súc gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
…”
Căn cứ các hướng dẫn và theo trình bày của đơn vị, trường hợp Công ty TNHH Hương Lan Đồng Tháp bán ra sản phẩm dầu cám gạo thô dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi thì đề nghị thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế có ý kiến để các đơn vị được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2401/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp tỉnh Cao Bằng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 351/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1998/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4185/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động mua bán hàng hóa mà điểm giao nhận tại cảng Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1017/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5423/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tôm luộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2380/TCT-CS năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 2401/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp tỉnh Cao Bằng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 351/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 8Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 1998/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4185/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động mua bán hàng hóa mà điểm giao nhận tại cảng Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1017/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5423/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tôm luộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2380/TCT-CS năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1197/TCT-CS năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng dầu cám gạo thô do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1197/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/04/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết