Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10751/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: | Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tuyến biên giới đường bộ: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Điện Biên, Hà Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đắc Lắc, Gia Lai - Kon Tum, Đồng Tháp, Tây Ninh, Bình Phước, An Giang, Long An, Kiên Giang. |
Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về việc bỏ quy định miễn thuế đối với hàng hóa mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới, Tổng cục Hải quan đề nghị các đồng chí Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tuyến biên giới đường bộ chỉ đạo, rà soát, báo cáo số liệu và biện pháp quản lý liên quan đến chính sách miễn thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới, hàng hóa đưa vào các chợ biên giới, các khu phi thuế quan, cửa hàng miễn thuế ở cửa khẩu, khu phi thuế quan trong thời gian qua (năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014), nội dung cụ thể như sau:
1. Đối với việc bán hàng miễn thuế ở các cửa hàng miễn thuế, khu phi thuế quan theo Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 93/2009/QĐ-TTg trước thời điểm Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành).
- Thống kê số liệu chi tiết từng năm theo phụ lục 1 (đính kèm).
- Đánh giá tình hình hoạt động việc bán hàng miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế khu phi thuế quan, nêu rõ khó khăn, vướng mắc và đề xuất cụ thể.
2. Đối với việc mua bán trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới (theo Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 và Quyết định số 139/2009/QĐ-TTg ngày 23/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
- Thống kê chi tiết theo phụ lục 2 (đính kèm).
- Đánh giá việc thực hiện thủ tục hải quan, biện pháp quản lý liên quan đến việc quản lý hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới (từ khâu nhập khẩu qua cửa khẩu đến việc tiêu dùng của cư dân, trường hợp không tiêu dùng hết đem bán ra ngoài cho những đối tượng thu gom hàng hóa để tiêu thụ nội địa); việc quản lý của cơ quan thuế đối với hàng hóa thu gom này.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu để mua bán ở các chợ biên giới, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2003; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ; Quyết định số 139/2009/QĐ-TTg ngày 23/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ):
a) Đặc điểm của chợ: Thời điểm thành lập, quy mô hoạt động, hàng hóa mua bán trong chợ có đặc thù cho đối tượng nào? loại hàng hóa nào?
b) Việc quản lý, thu thuế đối với hoạt động mua bán của các đối tượng mua bán trong chợ, số thu thuế đối với từng loại đối tượng, của từng chợ, việc quản lý bằng hóa đơn đối với các loại hàng hóa này?
4. Đánh giá ưu điểm, nhược điểm của chính sách hàng hóa mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới và các quy định về quản lý liên quan đến các nội dung nêu trên; đề xuất các giải pháp khắc phục (ví dụ: hàng hóa trao đổi của cư dân về để phục vụ cho tiêu dùng hàng ngày như phân bón, vật liệu xây dựng để sửa chữa nhà cửa, ăn uống nếu không thu thuế thì biện pháp quản lý như thế nào để tránh lợi dụng để buôn lậu, trốn thuế...).
Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan sẽ tiến hành khảo sát tại một số Chi cục Hải quan. Do vậy, yêu cầu các đồng chí Cục trưởng chỉ đạo các Chi cục thực hiện báo cáo gấp và gửi về Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính (qua Vụ Chính sách Thuế) trước ngày 09/9/2014 để Tổng hợp báo cáo Bộ, nội dung báo cáo vào địa chỉ email: vugsql@customs.gov.vn và nguyenthanhhang@mof.gov.vn.
Tổng cục Hải quan Thông báo để các đơn vị có tên trên biết, thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BÁN HÀNG MIỄN THUẾ Ở CÁC CỬA HÀNG MIỄN THUẾ, KHU PHI THUẾ QUAN
(Theo Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | CCHQ quản lý | Cửa hàng miễn thuế khu phi thuế quan (Thuộc KKTCK nào) | Năm thành lập | Quy mô | Số lượng hành khách | Số lượng người mua hàng miễn thuế | Doanh số bán hàng | Mặt hàng bán | Số thuế được miễn | Hàng hóa đưa từ nội địa vào khu phi thuế quan | Loại mặt hàng | Số lượng | Trị giá | Mức thuế suất thuế GTGT | ||
XC | NC | Người Việt Nam | Người nước ngoài | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập Biểu | Lãnh đạo Chi cục |
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP VIỆC MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Theo Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 7/11/2006 và Quyết định số 139/2009/QĐ-TTg ngày 23/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | CCHQ quản lý | Cửa khẩu, lối mở | Số lượt cư dân qua lại | Kim ngạch hàng hóa được miễn thuế | Loại hàng hóa được miễn thuế | Số tiền thuế được miễn | Lực lượng kiểm soát tại cửa khẩu, lối mở | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập Biểu | Lãnh đạo Chi cục |
- 1Công văn số 6418/TCHQ-KTTT về việc thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với hàng mua bán trao đổi cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn số 6729/TCHQ-GSQL về việc giải quyết vướng mắc đối với hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 509/BCT-BGMN hướng dẫn hàng hóa mua, bán, trao đổi cư dân biên giới do Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 3827/TCHQ-TXNK năm 2016 về không thu lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7335/TCHQ-GSQL năm 2017 về hướng dẫn vướng mắc quản lý hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 129/TCHQ-GSQL năm 2020 về khai báo mã loại hình đối với hàng hóa mua bán trên sàn giao dịch thương mại điện tử qua biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Công văn số 6418/TCHQ-KTTT về việc thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với hàng mua bán trao đổi cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn số 6729/TCHQ-GSQL về việc giải quyết vướng mắc đối với hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 33/2009/QĐ-TTg ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 93/2009/QĐ-TTg sửa đổi khoản 4 Điều 21 Quyết định 33/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 8Quyết định 139/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 509/BCT-BGMN hướng dẫn hàng hóa mua, bán, trao đổi cư dân biên giới do Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 3827/TCHQ-TXNK năm 2016 về không thu lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 7335/TCHQ-GSQL năm 2017 về hướng dẫn vướng mắc quản lý hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 129/TCHQ-GSQL năm 2020 về khai báo mã loại hình đối với hàng hóa mua bán trên sàn giao dịch thương mại điện tử qua biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 10751/TCHQ-GSQL năm 2014 quy định đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 10751/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra