THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2009/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 4 ĐIỀU 21 QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2009/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 03 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 21 Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu như sau:
a) Quy định ưu đãi về thuế đối với khách tham quan du lịch khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ vể quy chế hoạt động của từng khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện đến hết năm 2012. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 trở đi thực hiện theo Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh thương mại, du lịch và các biện pháp phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại tại khu vực kinh tế cửa khẩu.
c) Giao Bộ Tài chính chủ trì, thống nhất với Bộ Công Thương quy định Danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (thuốc lá, rượu, bia) cần hạn chế nhập khẩu trong Danh mục hàng bán miễn thuế cho khách tham quan du lịch khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu; phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan xây dựng các biện pháp quản lý, phòng, chống và xử lý các hành vi lợi dụng chính sách ưu đãi trên để thu gom, buôn lậu hàng vào nội địa, kinh doanh trái pháp luật.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 109/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2428/QĐ-TTg năm 2014 về cơ chế, chính sách đặc thù đối với tỉnh Quảng Ninh và khu kinh tế Vân Đồn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 08/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 93/2009/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 21 Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 109/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2428/QĐ-TTg năm 2014 về cơ chế, chính sách đặc thù đối với tỉnh Quảng Ninh và khu kinh tế Vân Đồn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 93/2009/QĐ-TTg sửa đổi khoản 4 Điều 21 Quyết định 33/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 93/2009/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2009
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 23/07/2009
- Số công báo: Từ số 351 đến số 352
- Ngày hiệu lực: 01/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực