Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1046TCT/DNK | Hà Nội, ngày 8 tháng 4 năm 2005 |
Kính gửi: Cục thuế TP. Hà Nội
Trả lời công văn số 1420/CT-DD2 hỏi về chính sách ưu đãi thuế đối với cơ sở sản xuất mới thành lập của Công ty cổ phần công nghiệp Tự Cường, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Mục I Phần Đ Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/02/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 4/6/2001 của Chính phủ và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: “Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ mới thành lập được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điểm 1, Điểm 2 Mục I này là những cơ sở mới được thành lập và cấp giấy phép kinh doanh kể từ ngày Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành. Những cơ sở đã thành lập trước đây nay chia, tách, sát nhập, hợp nhất, đổi tên, chuyển đổi thành hình thức doanh nghiệp hoặc đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất, bổ sung mặt hàng, ngành nghề vào giấy phép kinh doanh không thuộc đối tượng được miễn thuế, giảm thuế như cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ mới thành lập.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần công nghiệp Tự Cường (Công ty Tự Cường) được thành lập mà những người có số vốn góp cao nhất của Công ty (Ô. Phạm Quang Viễn, Phạm Quang Phát) cũng là người có số vốn góp cao nhất của Công ty TNHH Vật liệu điện Hà Nội, Công ty dây và cáp điện Thăng Long, HTX công nghiệp Tự Cường có hoạt động cùng ngành nghề (sản xuất dây và cáp điện), cùng địa điểm kinh doanh thì Công ty Tự Cường không đủ điều kiện được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện cơ sở sản xuất mới thành lập.
Theo công văn của Cục thuế thì Công ty Tự Cường được thành lập từ tháng 4/2000 nhưng đến tháng 8/2001 Công ty mới bắt đầu đầu tư máy móc, thiết bị để thực hiện sản xuất thì về nguyên tắc Công ty được miễn thuế, giảm thuế TNDN cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại (theo diện đầu tư mở rộng) với điều kiện số máy móc, thiết bị này chưa từng được sử dụng tại các doanh nghiệp có cùng ngành nghề kinh doanh nêu trên. Trường hợp số máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty Tự Cường đã được sử dụng tại các doanh nghiệp nói trên thì Công ty Tự Cường không được miễn thuế, giảm thuế TNDN theo diện đầu tư mở rộng.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế TP. Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn 4934/TCT-CS về xác định ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5049/TCT-CS về xác định ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5202/TCT-CS về xác định ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2537/TCT-KK về báo cáo miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo Thông tư 154/2011/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 4Công văn 4934/TCT-CS về xác định ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5049/TCT-CS về xác định ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5202/TCT-CS về xác định ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2537/TCT-KK về báo cáo miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo Thông tư 154/2011/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1046TCT/DNK về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- Số hiệu: 1046TCT/DNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/04/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra