- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1710/VPCP-KGVX năm 2016 về tin học hóa trong thực hiện giám định thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1018/TTg-KGVX | Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; |
Xét đề nghị của Bảo hiểm xã hội Việt Nam (tại các Tờ trình số 1816/TTr-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 và số 1716/TTr-BHXH ngày 17 tháng 5 năm 2016) về việc mở rộng, phát triển bảo hiểm y tế và triển khai tin học hóa trong giám định, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế; ý kiến các Bộ: Y tế, Tài chính, Công an, Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo và Tư pháp tại cuộc họp ngày 31 tháng 5 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo:
1. Về việc mở rộng và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khẩn trương xây dựng, hoàn thiện và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020, hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2016. Trong thời gian chưa có quyết định mới Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tạm thời căn cứ quy định tại Điều 1, Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 làm căn cứ lập danh sách mua thẻ bảo hiểm y tế cho người dân sinh sống tại các địa bàn này từ ngân sách nhà nước.
b) Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối và kịp thời đảm bảo ngân sách mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng nói trên theo quy định. Đồng thời phối hợp với Bộ Y tế xây dựng cơ chế, lộ trình hỗ trợ kinh phí cho người dân tham gia bảo hiểm y tế từ nguồn ngân sách nhà nước dành cho y tế phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ y tế.
c) Bảo hiểm xã hội Việt Nam khẩn trương xây dựng, các cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách và các giải pháp phù hợp để đẩy nhanh việc mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế nói chung, phát triển bảo hiểm y tế theo hộ gia đình nói riêng, tập trung vào một số vấn đề sau:
- Tổ chức hệ thống mạng lưới đại lý thu bảo hiểm y tế theo cơ chế dịch vụ công đối với tổ chức, đơn vị phù hợp với quy định của Luật Bảo hiểm y tế, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất để người dân tham gia bảo hiểm y tế.
- Đẩy mạnh hơn nữa các hình thức tuyên truyền, vận động để người dân tích cực tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình, đảm bảo trong năm tài chính có 100% thành viên thuộc hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế để được giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế. Phổ biến để người dân hiểu, đồng thuận và tích cực tham gia bảo hiểm y tế, thông báo việc thu hồi phần kinh phí đã được giảm trừ mức đóng nếu đến hết năm tài chính mà các thành viên của hộ gia đình đó vẫn không tham gia đầy đủ.
d) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí ngân sách địa phương và huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ cho người dân tham gia bảo hiểm y tế, trong đó tập trung hỗ trợ cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình; học sinh, sinh viên thuộc các hộ gia đình đông con, gặp nhiều khó khăn về kinh tế, góp phần tăng tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế của các nhóm đối tượng này.
Đối với các tỉnh, thành phố có kết dư quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2015, ưu tiên bố trí nguồn lực tài chính này để hỗ trợ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
đ) Bộ Y tế khẩn trương xây dựng phương án điều chỉnh giá dịch vụ y tế theo hướng tính đúng, tính đủ và đảm bảo sự công bằng giữa những người có và không có bảo hiểm y tế, tạo động lực thúc đẩy người dân tích cực tham gia bảo hiểm y tế, xây dựng gói dịch vụ y tế cơ bản.
2. Về việc tin học hóa công tác giám định, thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế
a) Bộ Y tế khẩn trương hoàn thành một số việc cụ thể sau
- Xây dựng, ban hành, cập nhật đầy đủ bộ mã dịch vụ y tế dùng chung về thuốc tân dược, thuốc y học cổ truyền, dịch vụ kỹ thuật, vật tư y tế, mã bệnh tật và các thông tin phục vụ công tác quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế;
- Chỉ đạo các Sở Y tế, y tế các Bộ, ngành phê duyệt đồng bộ, đầy đủ danh mục dịch vụ kỹ thuật tại các cơ sở khám chữa bệnh đúng quy định để thực hiện tin học hóa trong khám chữa bệnh;
- Chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện kết nối, liên thông, cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ giám định, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trên hệ thống mạng điện tử toàn quốc theo yêu cầu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2016.
b) Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1710/VPCP-KGVX ngày 16 tháng 3 năm 2016 về việc tin học hóa trong thực hiện giám định thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Chủ động phối hợp với Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tổ chức triển khai, đảm bảo thiết lập hệ thống giám định, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế kết nối với các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trên toàn quốc trước ngày 30 tháng 6 năm 2016.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Chỉ đạo Sở Y tế, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thực hiện đúng các yêu cầu của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đảm bảo tiến độ tin học hóa công tác khám chữa bệnh bảo hiểm y tế nói chung, giám định thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế nói riêng. Thực hiện việc liên thông dữ liệu với cơ quan bảo hiểm xã hội theo đúng tiến độ, nội dung chuyên môn theo quy định của hệ thống thông tin, giám định, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Yêu cầu Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc, khẩn trương thực hiện./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 5510/BYT-BH năm 2015 về chỉ đạo lập danh sách đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 6693/BYT-BH năm 2015 về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 9524/BYT-BH năm 2015 thực hiện chính sách bảo hiểm y tế đối với một số đối tượng và lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 4038/BGDĐT-KHTC năm 2016 điều chỉnh tăng học phí theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 6741/BYT-AIDS năm 2016 mở rộng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS do Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 4397/BHXH-GĐB năm 2017 về gửi dữ liệu chi phí khám, chữa bệnh trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 6153/BYT-BH năm 2017 về chuẩn bị Hội nghị trực tuyến giải quyết khó khăn vướng mắc trong thực hiện tin học hóa khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 9Thông báo 1228/TB-BYT về kết luận của Thứ trưởng Bộ Y tế Phạm Lê Tuấn tại Hội nghị trực tuyến nhằm giải quyết khó khăn, vướng mắc trong thực hiện tin học hóa khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2017 do Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn 2120/BHXH-CSYT năm 2018 về thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 3722/BHXH-TST năm 2020 về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 5510/BYT-BH năm 2015 về chỉ đạo lập danh sách đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 6693/BYT-BH năm 2015 về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 5Công văn 9524/BYT-BH năm 2015 thực hiện chính sách bảo hiểm y tế đối với một số đối tượng và lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 6Công văn 1710/VPCP-KGVX năm 2016 về tin học hóa trong thực hiện giám định thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4038/BGDĐT-KHTC năm 2016 điều chỉnh tăng học phí theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 6741/BYT-AIDS năm 2016 mở rộng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS do Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn 4397/BHXH-GĐB năm 2017 về gửi dữ liệu chi phí khám, chữa bệnh trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 6153/BYT-BH năm 2017 về chuẩn bị Hội nghị trực tuyến giải quyết khó khăn vướng mắc trong thực hiện tin học hóa khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 12Thông báo 1228/TB-BYT về kết luận của Thứ trưởng Bộ Y tế Phạm Lê Tuấn tại Hội nghị trực tuyến nhằm giải quyết khó khăn, vướng mắc trong thực hiện tin học hóa khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2017 do Bộ Y tế ban hành
- 13Công văn 2120/BHXH-CSYT năm 2018 về thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14Công văn 3722/BHXH-TST năm 2020 về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 1018/TTg-KGVX năm 2016 về tăng cường phát triển, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế và tin học hóa công tác giám định, thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1018/TTg-KGVX
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/06/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực