TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10085/CT–TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
Kính gởi: | Công ty TNHH Rexel VN |
Trả lời văn bản số 01/CV/RX-14 ngày 06/03/2014 và hợp đồng bổ sung ngày 4/11/2014 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
- Tại Khoản 1.b Điều 9 quy định thuế suất 0% áp dụng đối:
“b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ”.
- Tại khoản 2.b Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“ Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có cam kết của tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam; Cam kết của cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu”.
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định (có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2014):
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…”.
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp năm 2013 Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường cho tổ chức nước ngoài, tại hợp đồng bên mua dịch vụ cam kết sử dụng kết quả nghiên cứu ở ngoài Việt Nam và nếu tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam và đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2.b Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC thì xác định là dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%. Từ năm 2014 dịch vụ nghiên cứu thị trường tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức nước ngoài được xác định là dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam phải áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14995/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 10137/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5783/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 11405/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm mật ong do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1102/TCHQ-TXNK năm 2015 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6952/CT-TTHT năm 2015 về chính sách Thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ nghiên cứu thị trường do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6962/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế doanh thu từ hoạt động đào tạo liên kết quốc tế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 11936/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán mà điểm giao nhận ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 38379/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế dành cho tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 14995/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 10137/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5783/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 11405/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm mật ong do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1102/TCHQ-TXNK năm 2015 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6952/CT-TTHT năm 2015 về chính sách Thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ nghiên cứu thị trường do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6962/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế doanh thu từ hoạt động đào tạo liên kết quốc tế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11936/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán mà điểm giao nhận ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 38379/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế dành cho tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 10085/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường cho tổ chức nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 10085/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/11/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực