Khoản 1 Điều 14 Công ước Rome về Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng năm 1980
1. Luật điều chỉnh hợp đồng theo như Công ước này áp dụng phạm vi mà nó chứa đựng, trong luật hợp đồng, luật lệ tăng các giả định của luật hoặc xác định nghĩa vụ chứng minh.
Công ước Rome về Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng năm 1980
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 19/06/1980
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Tự do trong lựa chọn
- Điều 4. Luật áp dụng trong trường hợp không có lựa chọn
- Điều 5. Các hợp đồng có người tiêu dùng nhất định
- Điều 6. Hợp đồng lao động cá nhân
- Điều 7. Luật lệ bắt buộc
- Điều 8. Hiệu lực của tài liệu
- Điều 9. Hiệu lực chính thức
- Điều 10. Phạm vi của Luật áp dụng
- Điều 11. Không đủ năng lực
- Điều 12. Sự chuyển nhượng tự nguyện
- Điều 13. Sự bán nợ
- Điều 14. Nghĩa vụ chứng minh, vân vân
- Điều 15. Loại trừ của sự bãi bỏ
- Điều 16. Trật tự công cộng
- Điều 17. Không hiệu lực hồi tố
- Điều 18. Giải thích thống nhất
- Điều 19. Các nước có nhiều hơn một hệ thống pháp lý
- Điều 20. Ưu tiên của pháp luật cộng đồng
- Điều 21. Quan hệ với các công ước khác
- Điều 22. Các bảo lưu
- Điều 23. 1. Nếu, sau ngày Công ước này có hiệu lực với nước ký kết, nước đó mong muốn ban hành bất kỳ lựa chọn luật mới nào liên quan đến bất kỳ thể loại cụ thể nào của hợp đồng, trong phạm vi của Công ước này, nó sẽ thông tin ý định của mình đến các nước ký kết khác thông qua Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu.
- Điều 24. 1. Nếu sau ngày mà Công ước này có hiệu lực với một nước ký kết, nước đó muốn trở thành thành viên của một công ước chung có mục đích chính hoặc một trong các mục đích chính của nó là đặt ra luật lệ về tư pháp quốc tế liên quan bất kỳ vấn đề nào được điều chỉnh bởi Công ước này, áp dụng theo thủ tục quy định tại điều 23. Tuy nhiên,thời hạn hai năm, liên quan đến đoạn 3 của điều đó sẽ được giảm xuống một năm.
- Điều 25. Nếu một nước ký kết nhận thấy rằng sự thống nhất đạt được theo Công ước này bị phương hại bởi việc ký kết các thỏa thuận không có nêu ở điều 24 (1), nước đó có thể yêu cầu Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu âu sắp xếp các cuộc thương nghị giữa các nước ký kết của Công ước này.
- Điều 26. Bất kỳ nước ký kết nào cũng có thể yêu cầu sửa đổi của Công ước này. Trong sự kiện này, một hội nghị sửa đổi sẽ được triệu tập bởi Chủ tịch của Hội đồng Cộng đồng Châu âu.
- Điều 27. 1. Công ước này áp dụng với các lãnh thổ Châu âu của các nước ký kết, bao gồm
- Điều 28. 1. Công ước này sẽ được để mở từ ngày 19/6/1980 cho việc ký tên bởi các nước là thành viên của điều ước thành lập Cộng đồng Kinh tế Châu Âu.
- Điều 29. 1. Công ước này sẽ có hiệu lực vào ngày đầu tiên của thành thứ ba sau khi có tài liệu phê chuẩn, chấp thuận thứ 7 được đăng ký.
- Điều 30. Công ước này sẽ có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nó có hiệu lực theo điều 29 (1), ngay cả các nước mà ngày Công ước có hiệu lực với nước đó là ngày trễ hơn.
- Điều 31. Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu sẽ thông báo các nước tham gia điều ước thành lập Cộng đồng Kinh tế Châu âu về:
- Điều 32. Nghị định thư kèm theo Công ước này sẽ là một phần không thể thiếu của nó.
- Điều 33. Công ước này, được soạn thảo một bản gốc duy nhất bằng tiếng Đan Mạch, Hà Lan, Anh, Pháp, Đức, Ai Len và Ý, những văn bản này giá trị như nhau, sẽ được gửi vào lưu trữ của Thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu. Tổng thư ký sẽ chuyển một bản sao có chứng nhận đến Chính Phủ của mỗi nước ký kết.