Điều 5 Công ước Rome về Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng năm 1980
Điều 5. Các hợp đồng có người tiêu dùng nhất định
1. Điều này áp dụng với hợp đồng mà mục đích của nó là cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho một người (người dùng) cho một mục đích mà có thể được coi là ngoài kinh doanh hoặc hành nghề của người này, hoặc một hợp đồng cung cấp tín dụng cho mục đích đó.
2. Bất kể các quy định của điều 3, một lựa chọn luật bởi các bên sẽ không lấy người tiêu dùng khỏi sự bảo vệ dành cho người này bởi các luật lệ bắt buộc hoặc pháp luật của nước mà người này có nơi thường trú:
— Nếu tại nước đó việc ký kết hợp đồng được bắt đầu bằng một lời mời cụ thế gởi tới người này hoặc bằng việc quảng cáo, và người này đã thực hiện trong nước tất cả các bước cần thiết về phần của mình cho việc ký kết hợp đồng, hoặc
— Nếu bên khác hoặc đại lý của nó đã nhận đơn hàng của khách hàng trong nước đó, hoặc
— Nếu hợp đồng để bán hàng và người tiêu dùng đã đi từ nước đó đến nước khác và ở đó đơn hàng của người này đã được đưa ra, với điều kiện là hành trình của người tiêu dùng đã được sắp xếp bởi người bán cho mục đích lôi kéo người tiêu dùng mua hàng.
3. Bất kể quy định của điều 4, một hợp đồng mà áp dụng điều này, không có sự lựa chọn theo điều 3, sẽ được điều chỉnh bởi luật của nước mà người tiêu dùng thường trú nếu nó được đưa vào trong các tình huống được mô tả tại đoạn 2 của điều này.
4. Điều này sẽ không áp dụng với:
(a) Hợp đồng chuyên chở;
(b) Hợp đồng cung cấp dịch vụ mà dịch vụ dành cho người tiêu dùng duy nhất trong quốc gia mà ở đó người này thường trú.
5. Bất kể quy định của đoạn 4, điều này sẽ áp dụng với hợp đồng, cho một giá bao gồm, cung cấp kết hợp của việc đi lại và ở.
Công ước Rome về Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng năm 1980
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 19/06/1980
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tự do trong lựa chọn
- Điều 4. Luật áp dụng trong trường hợp không có lựa chọn
- Điều 5. Các hợp đồng có người tiêu dùng nhất định
- Điều 6. Hợp đồng lao động cá nhân
- Điều 7. Luật lệ bắt buộc
- Điều 8. Hiệu lực của tài liệu
- Điều 9. Hiệu lực chính thức
- Điều 10. Phạm vi của Luật áp dụng
- Điều 11. Không đủ năng lực
- Điều 12. Sự chuyển nhượng tự nguyện
- Điều 13. Sự bán nợ
- Điều 14. Nghĩa vụ chứng minh, vân vân
- Điều 15. Loại trừ của sự bãi bỏ
- Điều 16. Trật tự công cộng
- Điều 17. Không hiệu lực hồi tố
- Điều 18. Giải thích thống nhất
- Điều 19. Các nước có nhiều hơn một hệ thống pháp lý
- Điều 20. Ưu tiên của pháp luật cộng đồng
- Điều 21. Quan hệ với các công ước khác
- Điều 22. Các bảo lưu
- Điều 23. 1. Nếu, sau ngày Công ước này có hiệu lực với nước ký kết, nước đó mong muốn ban hành bất kỳ lựa chọn luật mới nào liên quan đến bất kỳ thể loại cụ thể nào của hợp đồng, trong phạm vi của Công ước này, nó sẽ thông tin ý định của mình đến các nước ký kết khác thông qua Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu.
- Điều 24. 1. Nếu sau ngày mà Công ước này có hiệu lực với một nước ký kết, nước đó muốn trở thành thành viên của một công ước chung có mục đích chính hoặc một trong các mục đích chính của nó là đặt ra luật lệ về tư pháp quốc tế liên quan bất kỳ vấn đề nào được điều chỉnh bởi Công ước này, áp dụng theo thủ tục quy định tại điều 23. Tuy nhiên,thời hạn hai năm, liên quan đến đoạn 3 của điều đó sẽ được giảm xuống một năm.
- Điều 25. Nếu một nước ký kết nhận thấy rằng sự thống nhất đạt được theo Công ước này bị phương hại bởi việc ký kết các thỏa thuận không có nêu ở điều 24 (1), nước đó có thể yêu cầu Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu âu sắp xếp các cuộc thương nghị giữa các nước ký kết của Công ước này.
- Điều 26. Bất kỳ nước ký kết nào cũng có thể yêu cầu sửa đổi của Công ước này. Trong sự kiện này, một hội nghị sửa đổi sẽ được triệu tập bởi Chủ tịch của Hội đồng Cộng đồng Châu âu.
- Điều 27. 1. Công ước này áp dụng với các lãnh thổ Châu âu của các nước ký kết, bao gồm
- Điều 28. 1. Công ước này sẽ được để mở từ ngày 19/6/1980 cho việc ký tên bởi các nước là thành viên của điều ước thành lập Cộng đồng Kinh tế Châu Âu.
- Điều 29. 1. Công ước này sẽ có hiệu lực vào ngày đầu tiên của thành thứ ba sau khi có tài liệu phê chuẩn, chấp thuận thứ 7 được đăng ký.
- Điều 30. Công ước này sẽ có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nó có hiệu lực theo điều 29 (1), ngay cả các nước mà ngày Công ước có hiệu lực với nước đó là ngày trễ hơn.
- Điều 31. Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu sẽ thông báo các nước tham gia điều ước thành lập Cộng đồng Kinh tế Châu âu về:
- Điều 32. Nghị định thư kèm theo Công ước này sẽ là một phần không thể thiếu của nó.
- Điều 33. Công ước này, được soạn thảo một bản gốc duy nhất bằng tiếng Đan Mạch, Hà Lan, Anh, Pháp, Đức, Ai Len và Ý, những văn bản này giá trị như nhau, sẽ được gửi vào lưu trữ của Thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu. Tổng thư ký sẽ chuyển một bản sao có chứng nhận đến Chính Phủ của mỗi nước ký kết.