Chương 1 Công ước Rome về Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng năm 1980
1. Các luật lệ của Công ước này sẽ áp dụng cho các nghĩa vụ theo hợp đồng trong bất kỳ tình huống nào liên quan sự chọn lựa giữa các luật pháp của các nước khác nhau.
2. Chúng sẽ không áp dụng với:
(a) Những vấn đề liên quan tình trạng hay tư cách pháp lý của những con người tự nhiên, không phương hại đến điều 11;
(b) các nghĩa vụ theo hợp đồng liên quan đến:
- Di chúc và thừa kế,
- Các quyền tài sản phát sinh ngoài quan hệ hôn nhân,
- Các quyền và nghĩa vụ phát sinh ngoài quan hệ gia đình, thân thích, hôn nhân hay họ hàng, bao gồm các nghĩa vụ cấp dưỡng đối với con không hợp pháp;
(c) Các nghĩa vụ phát sinh theo các hối phiếu, ngân phiếu và kỳ phiếu và các công cụ chuyển nhượng khác trong phạm vi các nghĩa vụ theo như các công cụ chuyển nhượng khác đã phát sinh ngoài đặc tính có thể thương lượng của chúng;
(d) Các thỏa thuận trong tài và các thỏa thuận về lựa chọn tòa án;
(e) Các vấn đề được điều chỉnh bởi luật công ty và các bộ phận khác có tính chất pháp nhân hoặc không như là sự sáng tạo, bằng cách đăng ký hoặc khác, có năng lực pháp luật – tổ chức nội bộ hoặc thanh lý của các công ty và các bộ phận khác có tính chất pháp nhân hoặc không và trách nhiệm cá nhân của các nhân viên và thành viên như là các nghĩa vụ của công ty hoặc bộ phận;
(f) Vấn đề một đại lý có thể ràng buộc một người ủy thác, hoặc một bộ phận để ràng buộc một công ty hoặc bộ phận khác có tính chất pháp nhân hoặc không, đối với bên thứ ba;
(g) Thiết chế của niềm tin và quan hệ giữa người thiết lập, người ủy thác và người thụ hưởng;
(h) Bằng chứng và thủ tục, không phương hại đến điều 14.
3. Các luật lệ của Công ước này không áp dụng đối với các hợp đồng bảo hiểm cho các rủi ro đặt trong lãnh thổ của các Nước thành viên của Cộng đồng Kinh tế Châu Âu. Để xác định một rủi to đặt trong các lãnh thổ này, tòa án sẽ áp dụng luật nội bộ của nó.
4. Đoạn trước không áp dụng cho các hợp đồng tái bảo hiểm.
Điều 2. Việc áp dụng của pháp luật của các nước không ký kết
Mọi luật lệ quy định tại Công ước này sẽ được áp dụng không kể có là luật của một nước ký kết hay không.
Công ước Rome về Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng năm 1980
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 19/06/1980
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tự do trong lựa chọn
- Điều 4. Luật áp dụng trong trường hợp không có lựa chọn
- Điều 5. Các hợp đồng có người tiêu dùng nhất định
- Điều 6. Hợp đồng lao động cá nhân
- Điều 7. Luật lệ bắt buộc
- Điều 8. Hiệu lực của tài liệu
- Điều 9. Hiệu lực chính thức
- Điều 10. Phạm vi của Luật áp dụng
- Điều 11. Không đủ năng lực
- Điều 12. Sự chuyển nhượng tự nguyện
- Điều 13. Sự bán nợ
- Điều 14. Nghĩa vụ chứng minh, vân vân
- Điều 15. Loại trừ của sự bãi bỏ
- Điều 16. Trật tự công cộng
- Điều 17. Không hiệu lực hồi tố
- Điều 18. Giải thích thống nhất
- Điều 19. Các nước có nhiều hơn một hệ thống pháp lý
- Điều 20. Ưu tiên của pháp luật cộng đồng
- Điều 21. Quan hệ với các công ước khác
- Điều 22. Các bảo lưu
- Điều 23. 1. Nếu, sau ngày Công ước này có hiệu lực với nước ký kết, nước đó mong muốn ban hành bất kỳ lựa chọn luật mới nào liên quan đến bất kỳ thể loại cụ thể nào của hợp đồng, trong phạm vi của Công ước này, nó sẽ thông tin ý định của mình đến các nước ký kết khác thông qua Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu.
- Điều 24. 1. Nếu sau ngày mà Công ước này có hiệu lực với một nước ký kết, nước đó muốn trở thành thành viên của một công ước chung có mục đích chính hoặc một trong các mục đích chính của nó là đặt ra luật lệ về tư pháp quốc tế liên quan bất kỳ vấn đề nào được điều chỉnh bởi Công ước này, áp dụng theo thủ tục quy định tại điều 23. Tuy nhiên,thời hạn hai năm, liên quan đến đoạn 3 của điều đó sẽ được giảm xuống một năm.
- Điều 25. Nếu một nước ký kết nhận thấy rằng sự thống nhất đạt được theo Công ước này bị phương hại bởi việc ký kết các thỏa thuận không có nêu ở điều 24 (1), nước đó có thể yêu cầu Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu âu sắp xếp các cuộc thương nghị giữa các nước ký kết của Công ước này.
- Điều 26. Bất kỳ nước ký kết nào cũng có thể yêu cầu sửa đổi của Công ước này. Trong sự kiện này, một hội nghị sửa đổi sẽ được triệu tập bởi Chủ tịch của Hội đồng Cộng đồng Châu âu.
- Điều 27. 1. Công ước này áp dụng với các lãnh thổ Châu âu của các nước ký kết, bao gồm
- Điều 28. 1. Công ước này sẽ được để mở từ ngày 19/6/1980 cho việc ký tên bởi các nước là thành viên của điều ước thành lập Cộng đồng Kinh tế Châu Âu.
- Điều 29. 1. Công ước này sẽ có hiệu lực vào ngày đầu tiên của thành thứ ba sau khi có tài liệu phê chuẩn, chấp thuận thứ 7 được đăng ký.
- Điều 30. Công ước này sẽ có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nó có hiệu lực theo điều 29 (1), ngay cả các nước mà ngày Công ước có hiệu lực với nước đó là ngày trễ hơn.
- Điều 31. Tổng thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu sẽ thông báo các nước tham gia điều ước thành lập Cộng đồng Kinh tế Châu âu về:
- Điều 32. Nghị định thư kèm theo Công ước này sẽ là một phần không thể thiếu của nó.
- Điều 33. Công ước này, được soạn thảo một bản gốc duy nhất bằng tiếng Đan Mạch, Hà Lan, Anh, Pháp, Đức, Ai Len và Ý, những văn bản này giá trị như nhau, sẽ được gửi vào lưu trữ của Thư ký của Hội đồng Cộng đồng Châu Âu. Tổng thư ký sẽ chuyển một bản sao có chứng nhận đến Chính Phủ của mỗi nước ký kết.