- 1Circular No. 214/2010/TT-BTC of December 28, 2010 guiding the policy of preferential Import Tax applicable to materials, equipment imported for manufacture of key mechanical products and for investment for manufacture of key mechanical products
- 2Circular No. 201/2010/TT-BTC of December 13, 2010 regulation on preferential Import Tax rates for imported materials and equipments for projects on manufacture of equipment producing light non-kiln construction materials and cement bricks-aggregate blocks with a capacity of 7 million or more of standard bricks per year
- 3Circular No. 24/2011/TT-BTC of February 23, 2011 guiding the implementation of preferential import tax rates for a number of commodities under heading 2710 in the preferential import tariff
- 4Circular No. 77/2011/TT-BTC of June 07, 2011, amending preferential import tax rate for ammonia at the code 2814.10.000.000 at the preferential import tariff
- 5Circular No. 91/2011/TT-BTC of June 20, 2011, amending preferential import tax rate for some commodity groups in the preferential import tariff
- 6Circular No. 108/2011/TT-BTC of July 28, 2011, amending and supplementing the provisions on the preferential export duty, import duty for some items in preferential export tariffs, import tariffs
- 7Circular No. 119/2011/TT-BTC of August 16, 2011, amending preferential import duty rates applicable to parts of flat (thin)-faced screens under sub-headings 8529.90.94.10 and 8529.90.94.90 in the preferential import tariff
- 1Circular No. 49/2010/TT-BTC of Apirl, 12, 2010, guiding the classification of, and application of tariffs to, imports and exports
- 2Circular No. 194/2010/TT-BTC of December 06, 2010, guiding customs procedures; customs inspection and supervision; import duty, export duty and tax administration applicable to imports and exports
- 3Decision No. 36/2011/QD-TTg of June 29, 2011, on issuing import tax rate for used cars from 15 seats or less
- 1Resolution No. 71/2006/NQ-QH11 of November 29, 2006 ratifying the protocol of accession of the socialist republic of Vietnam to the agreement establishing the world trade organization
- 2Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 3Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 4Resolution No. 710/2008/NQ-UBTVQH12 of November 22, 2008, amending the National Assembly Standing Committees Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 of September 28, 2007, promulgating the export tariff according to the list of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group, and the preferential import tariff according to the list of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group.
- 5Resolution No. 830/2009/UBTVQH12 of October 17, 2009, amending and supplementing the national assembly standing committee''s Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 of September 28,2007, promulgating the export tariff according to the list of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group and the preferential import tariff according to the list of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group, and Resolution No. 710/2008/NQ-UBTVQH12 of November 22, 2008, amending and supplementing Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12
- 6Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 1Circular No. 100/2012/TT-BTC of June 20, 2012, guiding the tax rates of the preferential import tax for a number of goods items under group 2711 in the preferential import tariff
- 2Circular No. 103/2012/TT-BTC of June 22, 2012, guiding the implementation of preferential import tax rates for a number of commodities under heading 2710 in the preferential import tariff
- 3Circular No. 114/2012/TT-BTC of July 18, 2012, on amending the tax rate of export tax for coconut belonging to the group 0801 in the export tariff
- 4Circular No. 67/2012/TT-BTC of April 27, 2012, adjusting the preferential import tax rate on stainless steel bars and rods belonging to the subgroup 7222.30.10 of the preferential import tariff
- 5Circular No. 154/2012/TT-BTC of September 18, 2012, guiding the preferential import tax rates on some commodities in heading 2815.11.00 and 2842.10.00 in the preferential import tariff.
- 6Circular 169/2012/TT-BTC of October 11, 2012, amending export tax rates for coal of the heading 27.01 in export tariff
- 7Circular No. 170/2012/TT-BTC of October 19, 2012, amending preferential import duty rates for items to be of code 3909.10.10 and code 3909.20.10 in the preferential import tariff
- 8Circular No. 89/2012/TT-BTC of May 30, 2012, amending preferential import tax rates for coke and semi-coke of coal under group 2704 in preferential import tariff
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2011/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị định thư quy định việc thực hiện Danh mục Biểu thuế hài hóa ASEAN (AHTN) 2012;
Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất nhập khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Điều 1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo các danh mục mặt hàng chịu thuế
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế theo quy định tại phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục II.
Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I gồm mô tả hàng hóa ( tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số ( nhóm mặt hàng gồm 04 chữ số, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
2. Trường hợp một mặt hàng không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hài quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất xuất khẩu là 0% (không phần trăm).
3. Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu:
a) Trường hợp hàng hóa có đủ điều kiện xác định là được sản xuất, chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Đối với mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni, đinh vít thì được xác định là phụ liệu.
b) Trường hợp hàng hóa được sản xuất, chế biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối với số lượng hàng hóa xuất khẩu tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa thực tế đã xuất khẩu. Số lượng hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.
c) Hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nộp cho cơ quan Hải quan, gồm:
Công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên liệu nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu; số lượng hàng hóa xuất khẩu; số tiền thuế xuất khẩu không thu: 01 bản chính;
Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu đã làm thủ tục hải quan: Nộp 01 bản sao, xuất trình 01 bản chính để đối chiếu;
Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chính;
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản sao;
Hợp đồng mua bán hàng hóa (trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp xuất khẩu hay ủy thác xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài): 01 bản sao;
Hợp đồng liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu: 01 bản sao;
Bảng đăng ký định mức nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nêu rõ phần nguyên liệu nhập khẩu, phần nguyên liệu trong nước (mỗi Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đăng ký 01 lần): Doanh nghiệp xuất trình 01 bản chính và nộp 01 bản sao.
Bảng kê các tờ khai nhập khẩu nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nêu rõ số lượng nguyên liệu nhập khẩu: 01 bản sao;
Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị không thu thuế: 01 bản chính;
Nội dung kê khai của hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nêu tại điểm này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Đối với một số mặt hàng vàng (thuộc nhóm 71.08), đồ kim hoàn bằng vàng (thuộc nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm 71.14) và các sản phẩm khác bằng vàng (thuộc nhóm 71.15) được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%: Ngoài hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định chung, phải có giấy giám định hàm lượng vàng của cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện giám định theo hướng dẫn tại Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Xuất trình 01 bản chính để đối chiếu, nộp 01 bản sao cho cơ quan Hải quan.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế qui định tại phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi qui định cho nhóm mặt hàng hoặc mặt hàng chịu thuế.
2. Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng. Nội dung gồm:
a) Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng. Đối với các nhóm mặt hàng, mặt hàng áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng qui định từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa theo qui định tại mục II phụ lục II ban hàng kèm theo Thông tư này.
b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa tại chương 98; mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại Mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.
Điều 4. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được qui định như sau:
1. Xe ô tô chở từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo qui định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị, xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 qui định tại mục I phụ lục II – Biểu tuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kém theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 184/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
b) Thông tư số 201/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên;
c) Thông tư số 208/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2711 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
d) Thông tư 214/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
e) Thông tư số 07/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
f) Thông tư số 20/2011/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 17/02/2011 Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng phốt pho vàng thuộc mã 2804.70.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu;
g) Thông tư 24/2011/TT-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
h) Thông tư 29/2011/TT-BTC ngày 01/3/2011 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng đường thuộc nhóm 17.01 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
i) Thông tư số 46/2011/TT-BTC ngày 05/04/2011 của Bộ Tài Chính Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng dừa quả thuộc mã 0801.19.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu;
j) Thông tư số 67/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng quặng sắt và tinh quặng sắt thuộc nhóm 26.01 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu;
k) Thông tư 77/2011/TT-BTC ngày 7/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng amoniac thuộc mã số 2814.10.00.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
l) Thông tư 82/2011/TT-BTC ngày 10/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
m) Thông tư 91/2011/TT-BTC ngày 20/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
n) Thông tư 95/2011/TT-BTC ngày 04/7/2011 của Bộ Tài Chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng sắt thép phế liệu, phế thải thuộc nhóm 7204 trong Biểu thuế xuất khẩu;
o) Thông tư 102/2011/TT-BTC ngày 11/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng hạt đào lộn hột (hạt điều) thuộc mã 0801.31.00.00 trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
p) Thông tư số 103/2011/TT-BTC ngày 11/7/2011 sửa đổi, bổ sung Khoản 75 Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính;
q) Thông tư 108/2011/TT-BTC ngày 28/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
r) Thông tư 111/2011/TT-BTC ngày 02/8/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu một số mặt hàng vàng tại Biểu thuế xuất khẩu;
s) Thông tư 119/2011/TT-BTC ngày 16/8/2011 của BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với bộ phận dùng cho màn hình dẹt (mỏng) thuộc các mã số 8529.90.94.10, 8529.90.94.90 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
t) Thông tư 135/2011/TT-BTC ngày 03/10/2011 sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng Sten đồng thuộc nhóm 74.01 trong Biểu thuế xuất khẩu;
u) Thông tư 145/2011/TT-BTC ngày 24/10/2011 quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu;
v) Các quy định khác của Bộ Tài Chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi trái với quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Circular No. 214/2010/TT-BTC of December 28, 2010 guiding the policy of preferential Import Tax applicable to materials, equipment imported for manufacture of key mechanical products and for investment for manufacture of key mechanical products
- 2Circular No. 201/2010/TT-BTC of December 13, 2010 regulation on preferential Import Tax rates for imported materials and equipments for projects on manufacture of equipment producing light non-kiln construction materials and cement bricks-aggregate blocks with a capacity of 7 million or more of standard bricks per year
- 3Circular No. 24/2011/TT-BTC of February 23, 2011 guiding the implementation of preferential import tax rates for a number of commodities under heading 2710 in the preferential import tariff
- 4Circular No. 77/2011/TT-BTC of June 07, 2011, amending preferential import tax rate for ammonia at the code 2814.10.000.000 at the preferential import tariff
- 5Circular No. 91/2011/TT-BTC of June 20, 2011, amending preferential import tax rate for some commodity groups in the preferential import tariff
- 6Circular No. 108/2011/TT-BTC of July 28, 2011, amending and supplementing the provisions on the preferential export duty, import duty for some items in preferential export tariffs, import tariffs
- 7Circular No. 119/2011/TT-BTC of August 16, 2011, amending preferential import duty rates applicable to parts of flat (thin)-faced screens under sub-headings 8529.90.94.10 and 8529.90.94.90 in the preferential import tariff
- 8Circular No. 100/2012/TT-BTC of June 20, 2012, guiding the tax rates of the preferential import tax for a number of goods items under group 2711 in the preferential import tariff
- 9Circular No. 103/2012/TT-BTC of June 22, 2012, guiding the implementation of preferential import tax rates for a number of commodities under heading 2710 in the preferential import tariff
- 10Circular No. 114/2012/TT-BTC of July 18, 2012, on amending the tax rate of export tax for coconut belonging to the group 0801 in the export tariff
- 11Circular No. 67/2012/TT-BTC of April 27, 2012, adjusting the preferential import tax rate on stainless steel bars and rods belonging to the subgroup 7222.30.10 of the preferential import tariff
- 12Circular No. 154/2012/TT-BTC of September 18, 2012, guiding the preferential import tax rates on some commodities in heading 2815.11.00 and 2842.10.00 in the preferential import tariff.
- 13Circular 169/2012/TT-BTC of October 11, 2012, amending export tax rates for coal of the heading 27.01 in export tariff
- 14Circular No. 170/2012/TT-BTC of October 19, 2012, amending preferential import duty rates for items to be of code 3909.10.10 and code 3909.20.10 in the preferential import tariff
- 15Circular No. 89/2012/TT-BTC of May 30, 2012, amending preferential import tax rates for coke and semi-coke of coal under group 2704 in preferential import tariff
- 16Circular No.193/2012/TT-BTC of November 15, 2012, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products
- 17Circular No.193/2012/TT-BTC of November 15, 2012, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products
- 1Circular No. 162/2011/TT-BTC of November 17, 2011, on promulgation of the Vietnam’s special preferential import tariff for realization of the Asean-China free trade area in the period of 2012-2014
- 2Decision No. 36/2011/QD-TTg of June 29, 2011, on issuing import tax rate for used cars from 15 seats or less
- 3Circular No. 194/2010/TT-BTC of December 06, 2010, guiding customs procedures; customs inspection and supervision; import duty, export duty and tax administration applicable to imports and exports
- 4Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 5Circular No. 49/2010/TT-BTC of Apirl, 12, 2010, guiding the classification of, and application of tariffs to, imports and exports
- 6Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 7Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
Circular No. 157/2011/TT-BTC of November 14, 2011, in reference to stipulating on tax rate of export tariff, preferential import tariff according to the list of taxable items
- Số hiệu: 157/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/11/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực