Thủ tục hành chính: Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân - Thanh Hóa
Thông tin
Số hồ sơ: | T-THA-077929-TT |
Cơ quan hành chính: | Thanh Hóa |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Chuẩn bị hồ sơ: | Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định |
Tiếp nhận hồ sơ: | - Địa điểm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Thời gian: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). - Trình tự tiếp nhận: Cán bộ địa chính Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra hồ sơ, nếu: + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả. + Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn chỉnh theo quy định. |
Xử lý hồ sơ: | - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:
+ Tiếp nhận hồ sơ- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chuyển cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trích sao hồ sơ địa chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trả cho hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển hồ sơ về phòng Tài nguyên và Môi trường. - Phòng Tài nguyên và Môi trường: Kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới. Chuyển bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trả cho hộ gia đình, cá nhân. từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; Gửi hồ sơ đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; Thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính; Chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới. - Phòng Tài nguyên và Môi trường: Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới. Chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giao cho bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả cho hộ gia đình, cá nhân. |
Trả kết quả: | - Địa điểm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). - Trình tự trả kết quả: + Người nộp hồ sơ nộp lại Phiếu hẹn. + Cán bộ địa chính Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: vào sổ theo dõi; thu lệ phí (nếu có); trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người nộp hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Thực hiện nghĩa vụ chung của người sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (01 bản chính) |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, nếu có (01 bản chính), bao gồm |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có Giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính hoặc có Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất |
Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (Mẫu số 35/HĐCĐ)
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: lệ phí trích lục bản đồ | 10.000 đồng/lần đối với các phường thuộc Thành phố, Thị xã; khu vực nông thôn được miễn |
1. Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: lệ phí cấp Giấy chứng nhận QSD đất | 25.000 đồng/Giấy đối với các phường thuộc Thành phố, Thị xã; khu vực nông thôn được miễn |
1. Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Trường hợp chỉnh lý trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lệ phí đăng ký biến động đất đai | 15.000 đồng/lần đối với khu vực thị xã, thành phố và 5.000 đồng/lần đối với khu vực các huyện |
1. Quyết định 2429/2007/QĐ-UBND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân - Thanh Hoá |
2. Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp - Thanh Hoá |
Lược đồ Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân - Thanh Hóa
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!