- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Chỉ thị 19-CT/TU năm 2018 về thực hiện Cuộc vận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Thông tư 119/2018/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3115/BC-UBND | Cần Giờ, ngày 25 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 về ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 119/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 5678/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ về dự toán thu chi ngân sách Nhà nước, thu chi ngân sách địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2019.
Ủy ban nhân dân huyện báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách năm 2019 với các nội dung sau:
A. QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019;
I. DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH ĐƯỢC GIAO NĂM 2019:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 200.000.000.000 đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương (kể cả nguồn vốn đầu tư): 1.668.292.000.000 đồng, trong đó thu điều tiết hưởng theo phân cấp 19.477.000.000 đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 1.668.292.000.000 đồng, trong đó chi đầu tư phát triển: 973.879.000.000 đồng, chi thường xuyên: 694.413.000.000 đồng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NĂM 2019:
a) Kết quả thực hiện:
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn là 272.449.574.418 đồng, đạt 136,22 % dự toán (200.000.000.000 đồng) và đạt 121,58% so với thực hiện năm 2018 (224.085.052.549 đồng). Cụ thể như sau:
- Thu từ khu vực kinh tế nhà nước: 1.482.501.430 đồng, đạt 98,83% dự toán giao đầu năm (1.500.000.000 đồng).
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 41.575.890.802 đồng, đạt 127,93% dự toán giao đầu năm (32.500.000.000 đồng) và bằng 133,36% so với thực hiện năm 2018 (31.176.221.003 đồng). Trong đó: Thuế giá trị gia tăng: 37.619.740.890 đồng, đạt 133,88% dự toán (28.100.000 000 đồng); thuế thu nhập doanh nghiệp 3.879.783.006 đồng, đạt 92,38% dự toán (4.200.000.000 đồng); thuế tài nguyên: 76.366.906 đồng, đạt 38,18% dự toán (200.000.000 đồng).
- Thu thuế thu nhập cá nhân: 47.847.548.799 đồng, đạt 89,10% dự toán (53.700.000.000 đồng) và đạt 100,50% so với thực hiện năm 2018 (47.608.778.546 đồng).
- Thu lệ phí trước bạ: 32.097.038.369 đồng, đạt 106,99% dự toán (30.000.000.000 đồng) và đạt 106,06% so với thực hiện năm 2018 (30.261.893.024 đồng).
- Thu phí, lệ phí: 10.843.044.750 đồng, đạt 99,48% dự toán (10.900.000.000 đồng) và đạt 115,76% so với thực hiện năm 2018 (9.366.688.771 đồng).
- Thu lệ phí môn bài: 1.144.579.237 đồng, đạt 104,05% so dự toán (1.100.000.000 đồng) và đạt 108,89% so với thực hiện năm 2018 (1.051.175.000 đồng).
- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 277.445.339 đồng, đạt 92,48% dự toán (300.000.000 đồng) và đạt 79,76% so với thực hiện năm 2018 (347.867.777 đồng).
- Thu tiền cho thuê đất, mặt nước: 3.939.514.374 đồng, đạt 196,98% dự toán (2.000.000.000 đồng) và đạt 165,20% so với thực hiện năm 2018 (2.384.628.937 đồng).
- Thu tiền sử dụng đất: 114.653.196.396 đồng, đạt 191,09% dự toán (60.000.000.000 đồng) và đạt 122,67% so với thực hiện năm 2018 (93.461.436.650 đồng)
- Thu khác: 18.052.801.030 đồng, đạt 225,66% dự toán (8.000.000.000 đồng) và đạt 225,7% so với thực hiện năm 2018 (7.998.699.701 đồng).
b) Đánh giá thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2019:
- Tình hình thực hiện thu ngân sách Nhà nước năm 2019 trên địa bàn huyện tăng 36,22% dự toán, trong đó có 06 khoản thu đạt và vượt dự toán giao, 04 khoản thu chưa đạt dự toán(1). Kết quả đạt được là do Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo, phối hợp triển khai thực hiện tốt các giải pháp như: đảm bảo hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc Nhà nước hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác tài chính, công khai, minh bạch trong việc sử dụng ngân sách; tiếp tục cải cách hành chính ở lĩnh vực thu thuế, công khai minh bạch các thủ tục thu nộp ngân sách đối với hộ dân và đơn vị có nghĩa vụ với ngân sách; duy trì và thường xuyên cải tiến nội dung đối thoại với doanh nghiệp trong việc thực hiện các chính sách thuế của nhà nước; nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ thuế dù năng lực thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát trong thực thi công vụ, nhiệm vụ.
Tổng thu ngân sách địa phương năm 2019 là 2.279.194.707.704 đồng, đạt 136,46% dự toán (1.668.292.000.000 đồng)(2) và đạt 137,21% so với thực hiện năm 2018 (1.661.088.558.395 đồng). Trong đó:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 36.062.104.717 đồng, đạt 185,15% dự toán (19.477.000.000 đồng) và đạt 140,71% so với thực hiện năm 2018 (25.628.076.971), cụ thể:
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 7.546.281.787 đồng, đạt 125,48% dự toán (6.014.000.000 đồng) và bằng 131,38% so với thực hiện năm 2018 (5.743.907.693 đồng). Trong đó: Thuế giá trị gia tăng: 6.771.553.802 đồng, đạt 133,88% dự toán (5.058.000.000 đồng); thuế thu nhập doanh nghiệp 698.361.079 đồng, đạt 92,38% dự toán (756.000.000 đồng); thuế tài nguyên: 76.366.906 đồng đạt 38,18% dự toán (200.000.000 đồng).
Lệ phí trước bạ nhà đất: 10.596.449.197 đồng, đạt 169,81% dự toán (6.240.000.000 đồng) và bằng 94,63% so với thực hiện năm 2018 (11.197.756.308 đồng).
Phí, lệ phí: 2.266.930.750 đồng, đạt 84,56% dự toán (2.681.000.000 đồng) và bằng 101,75% so với thực hiện năm 2018 (2.227.993.655 đồng).
Lệ phí môn bài: 1.144.579.237 đồng, đạt 104,05% dự toán (1.100.000.000 đồng) và bằng 108,89% so với thực hiện năm 2018 (1.051.175.000 đồng).
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 277.445.339 đồng, đạt 92,48% dự toán (300.000.000 đồng) và bằng 79,76% so với thực hiện 2018 (347.867.777 đồng).
Thu khác: 14.230.418.407 đồng, đạt 452,91% dự toán (3.142.000.000 đồng) và bằng 281,27% so với thực hiện năm 2018 (5.059.376.538 đồng).
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 1.681.085.805.835 đồng(3), đạt 101,96% dự toán (1.648.815.000.000 đồng).
- Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang: 63.172.419.541 đồng.
- Thu kết dư: 498.338.363.641 đồng.
- Thu viện trợ: 536.013.970 đồng.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019:
1. Tổng chi ngân sách địa phương 2019 là 1.923.442.648.869 đồng, đạt 115,29% dự toán (1.668.292.000.000 đồng) và đạt 165,58% so với thực hiện năm 2018 (1.161.650 194.754 đồng). Trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển là: 747.818.431.002 đồng (chiếm 38,88% tổng chi ngân sách địa phương), đạt 76,79% dự toán (973.879.000.000 đồng) và đạt 144,39% so với thực hiện năm 2018 (517.911.856.117 đồng), gồm:
- Thanh toán vốn phân cấp và vốn nông thôn mới: 719.662.892.098 đồng(4).
- Thanh toán các công trình chuyển nguồn từ năm 2018 chuyển sang năm 2019: 23.143.851.160 đồng.
- Chi đầu tư phát triển khác (hỗ trợ lãi vay): 5.011.687.744 đồng.
b) Chi thường xuyên là: 749.748.806.006 đồng (chiếm 38,98% tổng chi ngân sách địa phương), đạt 107,97% dự toán (694.413.000.000 đồng), đạt 128,99% so với cùng kỳ (581.238.255.956 đồng); bao gồm:
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo là: 266.088.787.365 đồng (chiếm 35,49% tổng chi thường xuyên), đạt 99,46% dự toán (267.535.000.000 đồng), tương ứng giảm 1.446.212.635 đồng và bằng 131,10% so với cùng kỳ (202.972.340.048 đồng).
- Chi quốc phòng là: 16.382.580.470 đồng (chiếm 2,19% tổng chi thường xuyên), đạt 96,82% dự toán (16.920.000,000 đồng), tương ứng giảm 537.419.530 đồng và bằng 104,34% so với cùng ký (15.700.710.836 đồng)(5).
- Chi an ninh là: 9.992.219.242 đống (chiếm 1,33% tổng chi thường xuyên), đạt 85,95% dự toán (9.771.000.000 đồng), tương ứng giảm 1.633.780.758 đồng và bằng 105,6% so với cùng kỳ (9.462.640.400 đồng)(6).
- Chi sự nghiệp y tế là: 72.177.453.876 đồng (chiếm 9,63% tổng chi thường xuyên), đạt 113,22% dự toán (63.751.000.000 đồng), tương ứng tăng 8.426.453.876 đồng và bằng 154,23% so với cùng kỳ (46.799.593.523 đồng)(7).
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia về dân số: 2.308.010.862 đồng (chiếm 0,31% tổng chi thường xuyên) đạt 83,05% dự toán (2.779.000.000 đồng) và bằng 120,84% so với cùng kỳ (1.909.912.715 đồng).
- Chi sự nghiệp văn hóa nghệ thuật là: 9.719.269.604 đồng (chiếm 1,3% tổng chi thường xuyên), đạt 110,53% dự toán (8.793.000.000 đồng), tương ứng tăng 926.269.604 đồng và bằng 106,98% so với cùng kỳ (9.085.050.669 đồng)(8).
- Chi sự nghiệp phát thanh: 2.204.257.792 đồng (chiếm 0,29% tổng chi thường thường xuyên), đạt 93,96% dự toán (2.346.000.000 đồng), tương ứng giảm 141.742.208 đồng và bằng 112,91% so với cùng kỳ (1.952.308.428 đồng).
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao là: 3.362.550.464 đồng (chiếm 0,45% tổng chi thường xuyên), đạt 112,46% dự toán (2.990.000.000 đồng),tương ứng tăng 372.550.464 đồng và bằng 158,29% so với cùng kỳ (2.124.241.832 đồng)(9).
- Chi sự nghiệp môi trường: 13.877.996.466 đồng (chiếm 1,85% tổng chi thường xuyên), đạt 78,4% so dự toán (17.701.000.000 đồng), tương ứng giảm 3.823.003.534 đồng và bằng 81,67% so với cùng kỳ (16.992.169.934 đồng)(10).
- Chi sự nghiệp kinh tế là: 134.215.103.142 đồng (chiếm 17,9% tổng chi thường xuyên), đạt 121,08% dự toán (110.851.000.000 đồng), tương ứng tăng 23.364.103.142 đồng và bằng 122,21% so với cùng kỳ (109.821.973.026 đồng)(11).
- Chi quản lý Nhà nước - Đảng - Đoàn thể là: 147.228.803.248 đồng (chiếm 19,64% tổng chi thường xuyên), đạt 106,69% dự toán (137.999.000.000 đồng), tương ứng tăng 9.229.803.248 đồng và bằng 129,10% so với cùng kỳ (114.040.035.421 đồng)(12).
- Chi sự nghiệp xã hội là: 27.106.361.331 đồng (chiếm 3,62% tổng chi thường xuyên), đạt 93,79% dự toán (28.900.000.000 đồng), tương ứng giảm 1.793.638.669 đồng và bằng 66,21% so với cùng kỳ (40.937.479.450 đồng).
- Chi khác là: 45.085.412.144 đồng (chiếm 6,01% tổng chi thường xuyên)(13).
c) Chí chuyển nguồn: 229.981.411.861 đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư: 197.745.098.384 đồng(14).
- Chi thường xuyên (đơn vị dự toán huyện) : 80.654.408.296 đồng.
- Cải cách tiền lương (huyện) : 16.731.219.813 đồng.
- Cải cách tiền lương (xã) : 4.850.685.368 đồng.
d) Chi nộp ngân sách cấp trên: 195.894.000.000 đồng(15).
2. Đánh giá kết quả thực hiện dự toán chi ngân sách:
- Công tác quản lý các tài sản công được tăng cường theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo việc trang bị tài sản đúng mục đích, đáp ứng nhiệm vụ được giao, tình hình quản lý tài sản công tiếp tục đi vào nền nếp; quản lý giá thường xuyên được tăng cường, qua đó tình hình chấp hành các quy định về niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết, tuân thủ về các quy định về sản xuất kinh doanh được thực hiện tốt.
- Tập trung các biện pháp giải ngân, sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, nhất là các nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách, đảm bảo tỷ lệ giải ngân đạt trên 92,5% kế hoạch vốn được giao.
- Tình hình thực hiện chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2019 phát sinh chi tăng 7,97% dự toán đầu năm, chủ yếu do Thành phố bổ sung chi trong năm như: tăng tương do điều chỉnh lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP, chi tinh giản biên chế, hỗ trợ hoạt động bệnh viện; tăng chi do sử dụng kết dư ngân sách huyện, xã cho các hoạt động hỗ trợ giá muối, bù giá nước và các nhiệm vụ mục tiêu chuyển năm trước sang.
- Thực hiện chi các chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng theo đúng quy định; cấp phát kịp thời, đầy đủ.
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Thực hiện nhiệm vụ được giao đạt chất lượng, hiệu quả, thời gian giải quyết công việc, quy trình xử lý công việc đảm bảo theo quy định; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công việc được đảm bảo theo yêu cầu công tác. Theo đó, các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ tiết kiệm 10.612 triệu đồng(16); Đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, tổng số tiết kiệm trong năm 2018 đạt 34.091 triệu đồng
- Thực hiện tốt tiết kiệm 10% chi thường xuyên là 4.993 triệu đồng ở ngân sách cấp xã và các đơn vị dự toán để thực hiện chính sách cải cách tiền tương theo quy định hiện hành.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình chấp hành dự toán, quyết toán ngân sách, công khai tài chính ngân sách xã, thị trấn và các đơn vị dự toán nhằm tăng cường hiệu quả trong quản lý, điều hành, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ở một số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Trong năm, Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo Thanh tra Nhà nước huyện thực hiện thanh tra tài chính, ngân sách 02 đơn vị (Trung tâm Văn hóa huyện, Phòng Văn hóa huyện) kết quả thu hồi nộp ngân sách số tiền 16,994 triệu đồng; thanh tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí xây lắp, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định năm 2016, 2017 các trường học, thu hồi nộp ngân sách số tiền 21,814 triệu đồng.
Ngoài ra, Thanh tra thành phố đã thực hiện thanh tra các công trình đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện. Kết quả thực hiện kiến nghị Thanh tra thành phố, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Cần Giờ đã thu hồi nộp ngân sách 491,43/491,43 triệu đồng. Ngoài ra, trong năm 2019 Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Cần Giờ tiếp tục thực hiện và hoàn thành các kết luật của Kiểm toán nhà nước khu vực IV, thực hiện giảm cấp phát thanh toán 168/168 triệu đồng.
IV. TÌNH HÌNH CÂN ĐỐI THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tổng thu ngân sách địa phương: 2.279.194.707.704 đồng (1), trong đó:
- Thu điều tiết: 36.062.104.717 đồng.
- Thu chuyển giao từ ngân sách thành phố: 1.681.085.805.835 đồng.
- Thu chuyển nguồn: 63.172.419.541 đồng.
- Thu kết dư ngân sách: 498.338.363.641 đồng.
- Thu viện trợ: 536.013.970 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 1.923.442.648.869 đồng (2), trong đó:
- Chi đầu tư xây dựng: 747.818.413.002 đồng.
- Chi thường xuyên: 749.748.806.006 đồng.
- Chi chuyển nguồn: 229.981.411.861 đồng.
3. Số dư ngân sách năm 2019 (1) - (2): 355.752.058.835 đồng, trong đó:
* Ngân sách huyện: 326.797.581.888 đồng, chi tiết:
- Chi đầu tư phát triển: 201.121.423.438 đồng, gồm chi đầu tư xây dựng công trình: 164.095.646.983 đồng và chi hỗ trợ lãi vay: 37.025.776.455 đồng.
- Chi thường xuyên: 125.676.158.450 đồng.
* Ngân sách xã: 28.954.476.947 đồng.
- Chi đầu tư xây dựng công trình: 14.596.237.059 đồng, trong đó nguồn vốn nông thôn mới giai đoạn (2010 - 2017) nộp hoàn trả ngân sách cấp trên: 14.184.036.440 đồng; vốn khen thưởng 238.735.619 đồng; vốn còn lại tiếp tục theo dõi 173.465.000 đồng;
- Chi thường xuyên: 14.358.239.888 đồng.
B. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG KẾT DƯ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019:
I. ĐỐI VỚI KẾT DƯ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN:
1. Đối với kết dư chi đầu tư xây dựng công trình: 164.095.646.983 đồng.
- Nộp hoàn trả ngân sách thành phố nguồn vốn nông thôn mới giai đoạn (2010-2017) đợt 1: 60.000.000.000 đồng(17).
- Nộp hoàn trả ngân sách thành phố (khi có yêu cầu) đối với kết dư có mục tiêu đầu tư năm 2019: 74.417.161.527 đồng.
- Tiếp tục theo dõi các nguồn vốn kết dư có mục tiêu đầu tư: 29.678.485.456 đồng.
2. Đối với kết dư chi hỗ trợ lãi vay: 37.025.776.455 đồng, tiếp tục thực hiện thanh toán hỗ trợ lãi vay trong năm 2020.
II. ĐỐI VỚI KẾT DƯ CHI THƯỜNG XUYÊN: 125.676.158.450 đồng, trong đó:
1. Chi thường xuyên có mục tiêu: 73.431.000.000 đồng, tiếp tục thực hiện chi trong năm 2020, bao gồm:
Sự nghiệp ngành giáo dục: 18.096.000.000 đồng.
Sự nghiệp y tế: 6.692.000.000 đồng.
Sự nghiệp môi trường: 6.165.000.000 đồng
Sự nghiệp kinh tế: 7.278.000.000 đồng
Bảo hiểm y tế hộ nghèo, cận nghèo: 1.346.000.000 đồng.
Kinh phí hỗ trợ giá muối: 1.511.000.000 đồng.
Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo: 1.665.000.000 đồng.
Bù giá nước: 19.368.000.000 đồng.
Đào tạo nghề lao động nông thôn: 3.994.000.000 đồng.
Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế dân số: 888.000.000 đồng.
Phổ cập bơi lội: 835.000.000 đồng.
Di dời các hộ dân khu vực Dần Xây: 821.000.000 đồng.
Thu hồi cấp đất sai quy định: 4.000.000.000 đồng.
Kinh phí mua xe công: 760.000.000 đồng.
Kinh phí thu hồi qua thanh tra (cấp lại cho cơ quan Thanh tra theo quy định): 12.000.000 đồng;
2. Chi thường xuyên khác và khoản vượt thu năm 2019: 52.245.158.450 đồng.
* Chi cho các nội dung chi đã được Hội đồng nhân dân huyện thông qua trong năm 2019 nhưng chưa thực hiện chuyển sang năm 2020 tiếp tục thực hiện: 4.524.098.000 đồng.
Chỉnh lý tài Liệu lưu trữ tồn đọng: 1.855.145.000 đồng (Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện).
Cắm mốc đất công các khu đất do nhà nước quản lý: 1.500.000.000 đồng (Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện).
Sửa chữa trường Trung học cơ sở Doi Lầu: 484.642.000 đồng (Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện).
Sửa chữa trường tiểu học Đồng Hòa: 684.311.000 đồng (Quyết định số 1834/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện).
* Chi cho các nội dung chi đã được Hội đồng nhân dân huyện thông qua phương án trong kỳ họp cuối năm 2019 (Nghị quyết số 22/NQ-HĐNĐ ngày 24 tháng 12 năm 2019): 10.876.145.000 đồng.
Đặt hàng quản lý cứu hộ khu du lịch 30/4: 2.276.145.000 đồng (Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện).
Trợ cấp tết Canh Tý: 3.000.000.000 tỷ đồng (Công văn số 213/UBND ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện).
Sửa chữa trụ sở Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện: 500.000.000 đồng (Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện).
Sửa chữa chợ Đồng Hòa: 900.000.000 đồng.
Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn: 2.700.000.000 đồng.
Hỗ trợ các hoạt động văn hóa, thể thao, chào mừng các ngày lễ lớn trong năm: 800.000.000 đồng.
Thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TU về giảm ô nhiễm môi trường: 700.000.000 đồng.
* Chi cho các nội dung chi đã được Ban Thường vụ Huyện ủy, Thường trực Ủy ban nhân dân huyện chấp thuận chủ trương để trình Hội đồng nhân dân huyện: 36.844.915.450 đồng.
Chi bổ sung sự nghiệp văn hóa nghệ thuật: 5.000.000.000 đồng(18).
Chi bổ sung sự nghiệp thể thao: 2.000.000.000 đồng(19).
Chi bổ sung sự nghiệp môi trường: 1.731.000.000 đồng(20).
Chi bổ sung sự nghiệp giáo dục: 2.711.000.000 đồng(21).
Chi bổ sung các hoạt động khối quản lý nhà nước: 6.000.000.000 đồng(22).
Chi bổ sung sự nghiệp kinh tế: 6.450.000.000 đồng(23).
Chi phí đặt hàng quản lý công viên các công viên trên địa bàn huyện: 1.800.000.000 đồng.
Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giáo dục để phát triển khu vực Doi Mỹ Khánh: 6.177.000.000 đồng (Công văn số 2274/UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện).
Hoàn trả ngân sách cấp trên các khoảng bổ sung có mục tiêu chí thường xuyên các năm trước không sử dụng hết: 585.000.000 đồng.
Dự phòng các khoản chi phát sinh khác: 4.390.915.450 đồng.
(Đính kèm các phụ lục từ Biểu mẫu số 48 đến Biểu mẫu số 64 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ).
Trên đây là Báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ.
| CHỦ TỊCH |
(1) 06 khoản thu đạt, vượt gồm: Thu khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tăng 27,93%; lệ phí trước bạ tăng 6,99%; lệ phí môn bài tăng 4,55%; thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước tăng 96,98%; thu tiền sử dụng đất tăng 91,99%; thu khác tăng 125,66% dự toán. 04 khoản thu chưa đạt gồm: thu từ khu vực kinh tế nhà nước đạt 98,83%, thu thuế thu nhập cá nhân đạt 89,10%, thu phí, lệ phí đạt 99,48% và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp đạt 92,48% dự toán.
(2) Bao gồm dự toán giao đầu năm: 674.936.000.000 đồng và chi đầu tư phát triển giao bổ sung trong năm: 973.879.000.000 đồng.
(3) Bao gồm thu chuyển giao trợ cấp ngân sách: 673.833.000.000 đồng và thu chuyển giao có mục tiêu: 1.007.252.805.835 đồng.
(4) Trong đó: chi từ nguồn vốn thành phố phân cấp năm 2018: 2.557.472.328 đồng; chi từ nguồn vốn thành phố phân cấp năm 2019: 704.217.325.837; chi từ nguồn kết dư đầu tư ngân sách địa phương: 12.888.093.933 đồng;
(5) Nguyên nhân: tăng trợ cấp Tết; trợ cấp ngày công quân báo trinh sát; kinh phí Hội thao quốc phòng; kinh phí bảo vệ lễ hội, mua sắm, giảm kinh phí sửa chữa, mua sắm trang thiết bị…
(6) Nguyên nhân: tăng trợ cấp Tết; kinh phí trực bảo vệ các ngày lễ lớn trong năm, bảo vệ lễ hội, kinh phí phòng chống xử lý tụ tập đông người; giảm kinh phí huấn luyện lực lượng dân phòng và giảm số lượng lực lượng bảo vệ dân phố, giảm kinh phí sửa chữa, mua sắm trang thiết bị, …
(7) Nguyên nhân: tăng trợ cấp Tết; hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên của Bệnh viện Cần Giờ;
(8) Nguyên nhân: tăng trợ cấp Tết; mua sắm tài sản; các hoạt động văn hóa, lắp đạt cụm triển lãm ngoài trời UBND huyện; xây dựng cụm pano cổ động chính trị; hoạt động lễ, hội trung thu; tăng lương do điều chỉnh lượng cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP,
(9) Nguyên nhân: tăng trợ cấp Tết; kinh phí hoạt động Đảng bộ cơ sở, tăng lương do điều chỉnh lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP,….
(10) Nguyên nhân do chưa thực hiện nội dung giảm ô nhiễm điểm tập kết rác đường Đặng Văn Kiều chuyển nội dung hoạt động sang năm 2020
(11) Nguyên nhân: thực hiện chi cho công tác bù giá nước, công tác hỗ trợ giá muối, kinh phí thu gom vận chuyển rác, chăm sóc cây xanh, công tác môi trường từ nguồn kết dư ngân sách năm trước, Hỗ trợ hoạt động cho Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng huyện…
(12) Nguyên nhân: trợ cấp Tết khối huyện xã; chương trình đột phá thủ tục hành chính, Phần mềm Cần Giờ trực tuyến; tăng kinh phí hỗ trợ dịch tả heo Châu Phi; tăng kinh phí mua báo Sài Gòn Giải phóng, sửa chữa trụ sở UBND xã Long Hòa
(13) Bao gồm: chi hỗ trợ chế độ Cần Giờ cho các đơn vị; hỗ trợ di dời các hộ dân sinh sống ở khu vực Dần Xây; chi hỗ trợ bù giá muối, chi công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, các hoạt động hỗ trợ khác.
(14) Trong đó chi từ nguồn thu chuyển nguồn năm 2018 sang 2019 tiếp tục chi chuyển nguồn sang 2020 là 24.289.308.076 đồng; chuyển nguồn nguồn vốn thành phố phân cấp năm 2018 là 26.917.000 đồng; chi từ nguồn phân cấp thành phố năm 2019 là 173.428.873.308 đồng;
(15) Theo Quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và Công văn số 5157/UBND-KT ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác xử lý số tạm ứng tại các đơn vị dự toán và số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho các quận huyện: theo đó các khoản bổ sung có mục tiêu trong năm ngân sách không thực hiện chi hết phải nộp hoàn trả ngân sách cấp trên.
(16) Trong đó: tiết kiệm từ biên chế đạt 4.011 triệu đồng, tiết kiệm từ chi quản lý hành chính đạt 6.661 triệu đồng.
(17) Đã hoàn trả ngân sách thành phố đợt 1 đối với nguồn vốn nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2017, tiếp tục rà soát hoàn trả ngân sách thành phố theo yêu cầu của UBND thành phố tại Công văn số 613/UBND-TH ngày 21/02/2020.
(18) Sửa chữa nhà văn hóa ấp, trung tâm văn hóa các xã, mua sắm thiết bị chuyên môn công tác văn hóa, lắp đặt pano, giá mốc treo cờ cổ động, các hoạt động tuyên truyền văn hóa nghệ thuật khác, các hoạt động phát sinh được phê duyệt trong năm…
(19) Trang bị dụng cụ thể thao các khu dân cư, các hoạt động phát sinh được phê duyệt trong năm…
(20) Công tác vệ sinh môi trường; các công trình xóa các điểm ô nhiễm môi trường - bỏ rác Thạnh An, điểm tập kết rác đường Đặng Văn Kiều…; các hoạt động phát sinh được phê duyệt trong năm…
(21) Sửa chữa trường mầm non Bình Khánh, sửa chữa trường tiểu học Đồng Hòa, sửa chữa trường tiểu học Vàm Sát, kinh phí ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia, kinh phí ôn thi lại khối lớp 6,7,8,9 các hoạt động phát sinh được phê duyệt trong năm …
(22) Kinh phí thực hiện chỉ thị số 23-CT/TU; Kinh phí thuê, quản lý KTX; thủ tục công nhận xã an toàn khu; bổ sung các hoạt động khối hành chính, đoàn thể phát sinh trong năm…
(23) Kinh phí thực hiện chỉ thị số 24-CT/TU; Kinh phí sửa chữa các chợ Đồng Hòa, Long Thạnh, Hòa Hiệp, các hoạt động phát sinh được phê duyệt trong năm…;
- 1Nghị quyết 98/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị quyết 27/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 8Thông tư 119/2018/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10Nghị quyết 98/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Nghị quyết 27/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Chỉ thị 19-CT/TU năm 2018 về thực hiện Cuộc vận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Báo cáo 3115/BC-UBND năm 2020 về quyết toán thu - chi ngân sách năm 2019 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3115/BC-UBND
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 25/06/2020
- Nơi ban hành: Huyện Cần Giờ
- Người ký: Lê Minh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định