Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2014

 

THÔNG TƯ1

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y

Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005; Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3081/BNN-TC ngày 26/10/2011,

Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y, như sau2:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Đối tượng nộp phí, lệ phí trong công tác thú y là các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc về thú y quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Cơ quan quản lý nhà nước về thú y có trách nhiệm tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu).

4. Không thu phí, lệ phí trong công tác thú y đối với các trường hợp sau đây:

- Sản phẩm động vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường;

- Kiểm dịch động vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh (nếu có).

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y được thực hiện theo Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí

Phí, lệ phí trong công tác thú y quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 100% trên số tiền phí, lệ phí thu được để chi phí cho công tác quản lý thu phí, lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006.

2. Trường hợp trong một cơ quan thu, nếu số thu phí, lệ phí thu được thấp hơn số dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Cục Thú y (đối với cơ quan thu do trung ương quản lý), Chi cục Thú y (đối với các cơ quan thu do địa phương quản lý) tổ chức điều hòa từ cơ quan thừa sang cơ quan thiếu trong phạm vi tổng số tiền phí, lệ phí được trích để lại và thực hiện như sau:

a) Định kỳ cuối tháng, cuối quý, các cơ quan thu căn cứ vào số tiền phí, lệ phí thu được và số tiền được chi theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt (dự toán năm chia ra từng quý, tháng), nếu số tiền phí, lệ phí thu được lớn hơn số chi theo dự toán chi được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với cơ quan thu do Trung ương quản lý), Chi cục Thú y (đối với cơ quan thu do địa phương quản lý) để điều hòa cho cơ quan thu trực thuộc không đủ nguồn thu theo quy định tại Thông tư này;

b) Cục Thú y, Chi cục Thú y được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để điều hòa tiền phí, lệ phí trong công tác thú y được trích để lại theo quy định giữa các cơ quan thu cùng cấp;

c) Tiền phí, lệ phí thú y được trích để lại cho cơ quan thu phí theo quy định, trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng. Kết thúc năm nếu chưa chi hết thì được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 4. Tổ chức thực hiện3

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2012.

2. Bãi bỏ các quy định sau:

a) Thông tư số 136/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

b) Các khoản 4, 8, 9 và 11 Phụ lục 2; mục A, khoản 2 và khoản 3 mục B, các phần III, phần IV phần VI, phần VII mục C, mục D, mục G Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí và công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Thị Mai

 

BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y

(Kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính)

PHỤ LỤC 1.

LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

I

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; Cấp phép sản xuất kinh doanh thuốc thú y

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh

Lần

70.000

2

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển:

 

 

 

- Từ tỉnh này sang tỉnh khác

Lần

30.000

 

- Nội tỉnh

Lần

5.000

3

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu; giấy chứng nhận bệnh phẩm (không phụ thuộc số lượng, chủng loại)

Lần

70.000

4

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển qua bưu điện, hàng mang theo người (không phụ thuộc số lượng, chủng loại)

Lần

40.000

5

Cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu

Lần

50% mức thu lần đầu

6

Cấp giấy phép thử nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

Lần

180.000

7

Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản nhập khẩu

Lần

180.000

8

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật để bốc xếp

Lần

25.000

9

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y:

 

 

 

- Đối với cửa hàng, quầy sạp kinh doanh sản phẩm động vật (hạn 2 năm)

Lần

40.000

 

- Đối với các cơ sở chăn nuôi động vật tập trung, sản xuất, kinh doanh con giống, ấp trứng; nơi tập trung, thu gom động vật, sản phẩm động vật; cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu (hạn 2 năm)

Lần

70.000

10

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

Lần

70.000

11

Cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

Lần

70.000

12

Cấp giấy phép thay đổi nội dung đơn hàng nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

Lần

70.000

13

Cấp giấy chứng nhận Phòng xét nghiệm đủ tiêu chuẩn xét nghiệm bệnh động vật (đối với 01 bệnh) (hạn 2 năm)

Lần

70.000

14

Cấp giấy chứng nhận mậu dịch tự do (FSC) để xuất khẩu

1 loại thuốc

70.000

15

Cấp giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cấp mới, gia hạn)

1 loại thuốc

70.000

16

Cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép lưu hành thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (quy cách đóng gói), thay đổi nhãn sản phẩm, bao bì

1 loại thuốc

60.000

17

Cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản

Lần

70.000

II

Cấp chứng chỉ hành nghề thú y

Lần

100.000

 

PHỤ LỤC 2.

PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH CHO ĐỘNG VẬT

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

1

Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh (là 01 huyện) (hạn 6 tháng đến 2 năm)

Lần

3.600.000

2

Thẩm định cơ sở chăn nuôi tư nhân (do xã, huyện quản lý) là cơ sở an toàn dịch bệnh (hạn 6 tháng đến 2 năm)

Lần

300.000

3

Thẩm định cơ sở, trại chăn nuôi (do tỉnh hoặc Trung ương quản lý), cơ sở an toàn dịch bệnh là xã và cơ sở chăn nuôi có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở an toàn dịch bệnh (hạn 6 tháng đến 2 năm)

Lần

1.040.000

4

Tiêm phòng

 

 

4.1

Trâu, bò, ngựa:

 

 

 

- 1 mũi tiêm

Lần

4.000

 

- 2 mũi tiêm

Lần

5.000

4.2

Lợn, dê, cừu:

 

 

 

- 1 mũi tiêm

Lần

2.000

 

- 2 mũi tiêm

Lần

3.000

 

- 3 mũi tiêm

Lần

4.000

4.3

Chó, mèo

Lần

4.500

4.4

Gia cầm

Lần

200

5

Vệ sinh khử trùng, tiêu độc:

 

 

 

- Thể tích (Tính theo mét khối)

Lần/m3

800

 

- Diện tích (Tính theo mét vuông)

Lần/m2

500

6

Xử lý các chất phế thải động vật

Tấn, m3

18.000

7

Tạm giữ chó thả rông bị cơ quan thú y bắt (chưa tính tiền thức ăn)

Ngày

15.000

8

Kiểm tra việc đăng ký chó nuôi (hạn 01 năm)

Lần

4.500

Ghi chú: Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật:

- Mục 4 “Tiêm phòng”: Chưa tính tiền vắc xin.

- Mục 5 “Vệ sinh khử trùng, tiêu độc”: Chưa tính tiền hóa chất, nhiên liệu.

- Mục 6 “Xử lý các chất phế thải động vật”: Chưa tính tiền hóa chất, nhiên liệu.

 

PHỤ LỤC 3.

PHÍ CHẨN ĐOÁN THÚ Y

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

I

Động vật trên cạn

 

 

1

Lấy bệnh phẩm

 

 

1.1

Lấy máu:

 

 

 

- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa)

Mẫu

18.000

 

- Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo)

Mẫu

9.000

 

- Gia cầm

Mẫu

1.800

1.2

Lấy các bệnh phẩm khác

Mẫu

3.500

2

Chẩn đoán có định hướng (theo yêu cầu của khách hàng)

 

 

2.1

Mổ khám đại thể (xác định bệnh tích);

 

 

 

- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa)

Con

180.000

 

- Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo,...)

Con

45.000

 

- Gia cầm

Con

18.000

2.2

Xét nghiệm vi thể:

 

 

 

- Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp Parafin (Phát hiện biến đổi tổ chức tế bào)

Mẫu

162.000

 

- Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp cắt lạnh

Mẫu

135.000

3

Chẩn đoán không định hướng

Mẫu

360.000

4

Xét nghiệm virus

 

 

4.1

Phân lập virus Newcastle

Mẫu

72.000

4.2

Phát hiện kháng thể Newcastle bằng phản ứng HI

Mẫu

9.000

4.3

Phát hiện kháng nguyên Avialeukosis bằng phương pháp ELISA

Mẫu

68.000

4.4

Định lượng kháng thể bệnh Avialeukosis bằng phương pháp ELISA

Mẫu

38.000

4.5

Phát hiện kháng thể Hội chứng giảm đẻ (EDS) bằng phản ứng HI

Mẫu

9.000

4.6

Định lượng kháng thể các bệnh IB, REO, IBD bằng phương pháp ELISA

Mẫu

36.000

4.7

Chẩn đoán bệnh Gumboro bằng phương pháp cắt lạnh

Mẫu

108.000

4.8

Phát hiện kháng thể Gumboro bằng phản ứng AGP

Mẫu

9.000

4.9

Định lượng kháng thể Gumboro bằng phản ứng AGP

Mẫu

32.000

4.10

Phát hiện kháng thể bệnh CAV (Chicken Anemia Virut) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

38.000

4.11

Phân lập virus Cúm gia cầm bằng phương pháp tiêm trứng

Mẫu

56.000

4.12

Giám định virus Cúm gia cầm bằng phương pháp HA

Mẫu

16.000

4.13

Giám định virus Cúm gia cầm bằng phương pháp HI xác định subtype H (H5, H6, H7, H9)

Mẫu

141.000

4.14

Phân lập virus Cúm gia cầm bằng phương pháp môi trường tế bào

Mẫu

385.000

4.15

Giám định virus Cúm gia cầm bằng phương pháp realtime RT-PCR xác định 1 serotype (M hoặc H5 hoặc NI)

Mẫu

510.000

4.16

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phản ứng HI

Mẫu

39.000

4.17

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phản ứng khuếch tán trên thạch AGP

Mẫu

45.000

4.18

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phương pháp ELISA

Mẫu

38.000

4.19

Phát hiện virus Xuất huyết thở (VHD) bằng phản ứng HA, HI

Mẫu

63.000

4.20

Phát hiện kháng thể Xuất huyết thở (VHD) bằng phản ứng HI

Mẫu

39.000

4.21

Chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn (phát hiện kháng nguyên) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

153.000

4.22

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mẫu

76.000

4.23

Phát hiện kháng thể Cúm lợn bằng phương pháp ELISA

Mẫu

63.000

4.24

Phát hiện kháng thể Aujeszky bằng phương pháp ELISA

Mẫu

70.000

4.25

Phát hiện kháng thể PRRS bằng phương pháp ELISA

Mẫu

125.000

4.26

Phát hiện kháng thể bệnh TGE, Rotavirrus bằng phương pháp ELISA

Mẫu

87.000

4.27

Định lượng kháng thể Porcine Parvovirus bằng phương pháp HI

Mẫu

38.000

4.28

Chẩn đoán bệnh Dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang

Mẫu

153.000

4.29

Chẩn đoán bệnh Dại bằng phương pháp tiêm truyền động vật thí nghiệm

Mẫu

108.000

4.30

Chẩn đoán bệnh Dại bằng phương pháp ELISA

Mẫu

148.000

4.31

Phát hiện kháng nguyên bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp ELISA

Mẫu

351.000

4.32

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm long móng (01 serotyp O) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

119.000

4.33

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm long móng (03 serotyp O-A-Asia 1) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

288.000

4.34

Định lượng kháng thể bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp ELISA

Mẫu

252.000

4.35

Định lượng kháng thể bệnh Lở mồm long móng (03 serotyp O-A-Asia 1) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

405.000

4.36

Phát hiện kháng thể Leukosis ở bò bằng phương pháp ELISA

Mẫu

73.000

4.37

Phát hiện kháng thể bệnh Lưỡi xanh bằng phương pháp ELISA

Mẫu

77.000

4.38

Phát hiện kháng thể IBR (Infectious Bovine Rhinotracheitis) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

65.000

4.39

Phát hiện virus Newcastle bằng phương pháp Realtime RT-PCR

Mẫu

470.000

4.40

Phát hiện virus Gumboro bằng phương pháp Realtime RT-PCR

Mẫu

470.000

4.41

Chẩn đoán virus viêm gan vịt trên trứng

Mẫu

735.000

4.42

Phát hiện virus Dịch tả vịt bằng phương pháp Realtime PCR

Mẫu

470.000

4.43

Phát hiện virus Dịch tả vịt bằng phương pháp phân lập trên môi trường tế bào

Mẫu

151.000

4.44

Định lượng kháng thể Dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào

Mẫu

136.000

4.45

Phát hiện virus Cúm lợn bằng phương pháp Realtime RT-PCR

Mẫu

540.000

4.46

Phát hiện virus Dịch tả lợn bằng phương pháp Realtime RT-PCR

Mẫu

540.000

4.47

Phân lập virus Dịch tả lợn trên môi trường tế bào (Số mẫu ít nhất là 11 mẫu)

Mẫu

189.000

4.48

Định tính kháng thể Dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA (Số mẫu ít nhất là 40 mẫu)

Mẫu

49.000

4.49

Định lượng kháng thể DTL bằng phương pháp NPLA (Số mẫu ít nhất là 11 mẫu)

Mẫu

154.000

4.50

Phát hiện virus PRRS bằng phương pháp Realtime RT-PCR

Mẫu

470.000

4.51

Phát hiện virus PRRS bằng phương pháp phân lập trên môi trường tế bào (Số mẫu ít nhất là 11 mẫu)

Mẫu

131.000

4.52

Phát hiện kháng thể PRRS bằng phương pháp IPMA (Số mẫu ít nhất là 40 mẫu)

Mẫu

53.000

4.53

Định lượng kháng thể PRRS bằng phương pháp IPMA (Số mẫu ít nhất là 11 mẫu)

Mẫu

203.000

4.54

Phát hiện virus PCV-2 bằng phương pháp Realtime PCR

Mẫu

470.000

4.55

Phát hiện vims PED bằng phương pháp Realtime RT-PCR

Mẫu

470.000

4.56

Chẩn đoán virus bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp RT-PCR (chua định type)

Mẫu

470.000

4.57

Phát hiện virus bệnh Lở mồm long móng (định type O-A-Asial) bằng phương pháp RT-PCR

Mẫu

877.000

4.58

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm long móng tự nhiên trên lợn bằng phương pháp ELISA dùng kit 3ABC

Mẫu

82.000

4.59

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm long móng tự nhiên trên trâu, bò bằng phương pháp ELISA dùng kit 3ABC

Mẫu

76.000

4.60

Phát hiện virus dại bằng phương pháp RT-PCR

Mẫu

648.000

4.61

Định lượng kháng thể viêm gan vịt

Mẫu

518.000

5

Xét nghiệm vi trùng

 

 

5.1

Kiểm tra kháng thể Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm bằng phản ứng ngưng kết

Mẫu

11.500

5.2

Kiểm tra kháng thể Salmonella pullorum ở gia cầm bằng phản ứng ngưng kết

Mẫu

7.500

5.3

Chẩn đoán phân lập vi trùng Salmonella.sp (nuôi cấy, phân lập, định danh)

Mẫu

133.500

5.4

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Tụ huyết trùng

Mẫu

129.000

5.5

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Đóng dấu

Mẫu

102.500

5.6

Kiểm tra kháng thể xoắn khuẩn bằng phương pháp MAT

Mẫu

45.000

5.7

Định lượng kháng thể Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA

Mẫu

73.000

5.8

Phân lập vi khuẩn gây bệnh Sảy thai truyền nhiễm

Mẫu

269.000

5.9

Kiểm tra kháng thể bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phản ứng Rose Bengal

Mẫu

40.500

5.10

Kiểm tra bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phản ứng kết hợp bổ thể

Mẫu

225.000

5.11

Phát hiện kháng thể bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp ELISA xét nghiệm huyết thanh

Mẫu

67.000

5.12

Phát hiện kháng thể bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp ELISA xét nghiệm sữa

Mẫu

67.000

5.13

Phân lập vi trùng lao

Mẫu

225.000

5.14

Phản ứng dò lao (Tuberculine) nội bì

Mẫu

45.000

5.15

Phản ứng dò lao bằng phương pháp ELISA (Bovigam)

Mẫu

159.000

5.16

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Nhiệt thán

Mẫu

203.000

5.17

Phát hiện kháng thể APP (Actinobaccilus Pleuro Pneumonia) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

65.000

5.18

Kháng sinh đồ (1 loại kháng sinh)

Mẫu

10.000

5.19

Mẫu tổng hợp phát hiện vi trùng (cho một loại vi trùng)

Mẫu

135.000

5.20

Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus paragallinarum gây bệnh trên gà

Mẫu

156.000

5.21

Định lượng kháng thể Heamophilus paragallinarum bằng phương pháp HI

Mẫu

15.500

5.22

Định lượng kháng thể Bordetella bronchiseptica bằng phương pháp ngưng kết

Mẫu

12.500

5.23

Phân lập, giám định nấm phổi Aspergillus

Mẫu

94.500

5.24

Phân lập, định danh vi khuẩn E.coli

Mẫu

92.000

5.25

Phân lập, định danh vi khuẩn E.coli gây phù đầu trên lợn

Mẫu

125.000

5.26

Phân lập, định danh vi khuẩn E.coli gây tiêu chảy trên lợn

Mẫu

143.000

5.27

Phân lập, giám định tụ cầu khuẩn Staphylococcus gây bệnh

Mẫu

124.000

5.28

Phân lập, giám định vi khuẩn Streptococcus

Mẫu

241.000

5.29

Phân lập, giám định vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae

Mẫu

164.000

5.30

Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus parasuis gây bệnh ở lợn

Mẫu

164.000

5.31

Phát hiện kháng thể Heamophilus parasuis bằng phương pháp ELISA

Mẫu

65.000

5.32

Phát hiện vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp nuôi cấy, phân lập

Mẫu

271.000

5.33

Phát hiện kháng thể Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA

Mẫu

65.000

5.34

Phân lập, định danh vi trùng Clostridium perfringens

Mẫu

225.000

5.35

Phân lập, định danh vi trùng Clostridium chauvoei

Mẫu

198.000

5.36

Phân lập, định danh vi khuẩn gây bệnh viêm vú ở bò

Mẫu

220.500

5.37

Phát hiện kháng nguyên Leptospira

Mẫu

243.000

5.38

Phân lập, giám định vi khuẩn Streptococcus suis

Mẫu

241.000

6

Xét nghiệm ký sinh trùng

 

 

6.1

Ký sinh trùng đường ruột:

 

 

 

- Phát hiện trứng bằng phương pháp láng cặn và dội rửa

Mẫu

25.000

 

- Phát hiện trứng bằng phương pháp soi tươi

Mẫu

11.000

 

- Định lượng trứng bằng phương pháp đếm trứng Me master

Mẫu

25.000

 

- Phát hiện trứng, noãn nang bằng phương pháp phù nổi Fulebom

Mẫu

13.000

 

- Định danh giun sán, xác định loài

Mẫu

17.000

 

- Xét nghiệm nhanh giun tim (Witness)

Mẫu

90.000

 

- Xét nghiệm ấu trùng giun bao (giun xoắn), hoặc gạo lợn bằng phương pháp tiêu cơ

Mẫu

75.000

 

- Xét nghiệm kháng thể giun bao (giun xoắn) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

69.000

 

- Xét nghiệm Trichomonas

Mẫu

77.000

6.2

Ký sinh trùng đường máu:

 

 

 

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phản ứng ngưng kết trực tiếp

Mẫu

57.000

 

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phương pháp Haematocrit

Mẫu

23.500

 

- Kiểm tra bằng phương pháp nhuộm tiêu bản máu

Mẫu

45.000

 

- Kiểm tra bằng phương pháp xem tươi

Mẫu

21.000

 

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phương pháp tiêm chuột

Mẫu

48.000

6.3

Xét nghiệm ký sinh trùng ngoài da

Mẫu

5.500

6.4

Xét nghiệm nấm da:

 

 

 

- Vi nấm ngoài da (xem trực tiếp) xác định giống

Mẫu

9.000

 

- Vi nấm ngoài da, nội tạng (nuôi cấy) xác định loài gây bệnh

Mẫu

9.000

6.5

Phát hiện nấm mốc

Mẫu

90.000

6.6

Phát hiện thuốc diệt chuột

Mẫu

45.000

6.7

Phát hiện kim loại nặng

Mẫu

90.000

6.8

Phát hiện thuốc bảo vệ thực vật

Mẫu

90.000

7

Xét nghiệm nước tiểu, dịch xoang

Chỉ tiêu

1.500

8

Xét nghiệm sinh lý máu

Mẫu

18.000

9

Xét nghiệm sinh hóa máu

Mẫu

9.000

10

Chẩn đoán siêu âm

 

 

 

- Tổng quát

Lần

18.000

 

- Chuyên biệt

Lần

27.000

11

Chẩn đoán X quang

 

 

 

- Phim lớn

Lần

54.000

 

- Phim nhỏ

Lần

27.000

 

- Phim nhỏ phức tạp

Lần

27.000

 

(Trường hợp chụp có cản quang tính thêm tiền thuốc cản quang)

 

 

12

Xét nghiệm độc chất

 

 

 

Phát hiện 5 loại độc chất trong mẫu bệnh phẩm:

Lần

162.000

 

- Hợp chất Cyanua (CN-)

 

 

 

- Phốt phát kẽm (P2Zn3)

 

 

 

- Parathion (C10H14P8NO3)

 

 

 

- Thủy ngân Clorua (HgCL2)

 

 

 

- Hợp chất asen (As++)

 

 

13

Giám định mẫu ADN cho bò hoặc cừu

Mẫu

1.980.000

II

Thủy sản

 

 

1

Bệnh vi rút

 

 

1.1

Tôm

 

 

 

MBV (Bệnh tôm còi)

- PCR

- Mô

- Soi tươi

 

Mẫu

 

136.000

42.500

17.000

 

WSSV (Bệnh đốm trắng)

- PCR

- Mô

 

-

 

136.000

42.500

 

YHV (Bệnh đầu vàng)

- RT-PCR

- Mô

 

Lần/ mẫu

 

195.500

42.500

 

TS V (Bệnh taura)

- RT-PCR

- Mô

 

Lần/ mẫu

 

195.500

42.500

1.2

 

 

 

VNN

- RT-PCR

- Mô

 

Mẫu

 

185.500

41.000

1.3

Các vi rút khác

-

485.000

2

Bệnh vi khuẩn

 

 

2.1

Bệnh do vi khuẩn Vibrio ở ĐVTS

- Bệnh phát sáng

- Bệnh đỏ thân

- Bệnh phồng đuôi, đứt râu, lở loét

- Bệnh đốm trắng do vi khuẩn

- Bệnh khác

 

 

 

Chỉ tiêu

 

 

 

101.000

2.2

Bệnh do vi khuẩn Aeromonas ở ĐVTS nước ngọt

- Bệnh đốm đỏ, lở loét

- Bệnh thối mang

- Bệnh đốm nâu TCX

- Bệnh khác

 

 

-

 

 

101.000

2.3

+ Bệnh do vi khuẩn Pseudomonas ở cá

- Bệnh xuất huyết ở cá

- Bệnh trắng đuôi ở cá

 

-

 

101.000

2.4

+ Bệnh do Streptococcus ở cá

- Bệnh nhiễm khuẩn máu ở cá

- Bệnh khác

 

-

 

101.000

2.5

+ Các bệnh do những tác nhân vi khuẩn khác

-

101.000

3

Bệnh nấm

 

 

3.1

Nấm nước ngọt

- Nấm Saprolegnia.sp

- Nấm Archlya.sp

- Nấm Aphanomyces.sp

- Các nấm khác

 

 

Chỉ tiêu

 

 

51.000

3.2

Nấm nước lợ, mặn

- Nấm Fusarium.sp

- Nấm Lagenidium.sp

- Nấm Haliphthoros.sp

- Các nấm khác

 

 

-

 

 

51.000

4

Bệnh ký sinh trùng

 

 

 

+ Ký sinh trùng nước ngọt (soi tươi)

Chỉ tiêu

36.500

 

+ Ký sinh trùng nước lợ, mặn (soi tươi)

-

36.500

Ghi chú: Phí chẩn đoán thú y:

- Điểm 4.47 “Phân lập virus Dịch tả lợn trên môi trường tế bào”; 4.49 “Định lượng kháng thể DTL bằng phương pháp NPLA”; 4.51 “Phát hiện virus PRRS bằng phương pháp phân lập trên môi trường tế bào”; 4.53 “Định lượng kháng thể PRRS bằng phương pháp IPMA”: Nếu số mẫu dưới 11 mẫu thì phí sẽ tính thêm 25% so với trường hợp số mẫu từ 11 mẫu trở lên.

- Điểm 4.48 “Định tính kháng thể Dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA”; 4.52 “Phát hiện kháng thể PRRS bằng phương pháp IPMA”: Nếu số mẫu dưới 40 mẫu thì phí sẽ tính thêm 25% so với trường hợp số mẫu từ 40 mẫu trở lên.

- Điểm 5.19 “Mẫu tổng hợp phát hiện vi trùng (cho một loại vi trùng)”: Sau khi xét nghiệm, nếu không phát hiện được vi trùng trong mẫu bệnh phẩm thì phí sẽ tính như phát hiện được 1 loại vi trùng.

 

PHỤ LỤC 4.

PHÍ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT; KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

A

Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

 

 

I

Động vật, sản phẩm động vật trên cạn

 

 

1

Kiểm tra lâm sàng động vật

 

 

1.1

Trâu, bò, ngựa, lừa

Con

5.500

1.2

Dê, cừu

Con

3.000

1.3

Lợn:

 

 

 

- Lợn (trên 15kg)

Con

1.000

 

- Lợn sữa (bằng hoặc dưới 15kg)

Con

500

1.4

Chó, mèo

Con

3.000

1.5

Khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn

Con

4.500

1.6

Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng

Con

27.000

1.7

Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông

Con

500

1.8

Trăn, cá sấu, kỳ đà

Con

4.500

1.9

Chim cảnh các loại

Con

4.500

1.10

Chim làm thực phẩm

Con

50

1.11

Gia cầm:

Con

 

 

- Gia cầm trưởng thành

Con

100

 

- Gia cầm con (dưới 1 tuần tuổi)

Con

50

1.12

Thỏ, chuột nuôi thí nghiệm

Con

500

1.13

Đà điểu:

 

 

 

- 1 ngày tuổi

Con

1000

 

- Trưởng thành

Con

4.500

1.14

Ong nuôi

Đàn

500

2

Xét nghiệm bệnh

Chỉ tiêu

Thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại Phụ lục 3

II

Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật

 

 

2.1

Trứng gia cầm các loại:

 

 

 

- Trứng giống, trứng đã ấp (trứng lộn)

Quả

5,5

 

- Trứng thương phẩm

Quả

4,5

2.2

Trứng Đà điểu

Quả

7

2.3

Trứng cút

Quả

1

2.4

Trứng tằm

Hộp

27.000

2.5

Tinh dịch

Liều

70

2.6

Sản phẩm động vật đông lạnh:

 

 

 

- Vận chuyển với số lượng lớn bằng Container, xe lạnh từ 12 tấn đến 24 tấn (Trường hợp lô hàng cần phải xét nghiệm, các chỉ tiêu xét nghiệm được tính phí riêng theo thực tế)

Lô hàng

630.000

 

- Vận chuyển với số lượng ít (dưới 12 tấn) (Trường hợp lô hàng cần phải xét nghiệm, các chỉ tiêu xét nghiệm được tính phí riêng theo thực tế)

Kg

90

2.7

Ruột khô, bì, gân, da phồng

Kg

135

2.8

Phủ tạng, phụ phẩm, huyết gia súc, lòng đỏ và lòng trắng trứng làm thực phẩm

Kg

90

2.9

Đồ hộp các loại

Kg

135

2.10

Sản phẩm động vật pha lóc, đóng gói lại, sơ, chế biến

Kg

135

2.11

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sữa và các sản phẩm sữa làm thực phẩm (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/lô hàng)

Tấn

28.000

2.12

Yến

Kg

1.100

2.13

Mật ong

Tấn

6.700

2.14

Sữa ong chúa

Kg

3.000

2.15

Sáp ong

Tấn

27.000

2.16

Kém tằm

Tấn

13.500

2.17

Lông vũ, lông mao, xương, móng, sừng

Tấn

9.000

2.18

Da:

 

 

 

- Trăn, rắn

Mét

100

 

- Cá sấu

Tấm

4.500

 

- Da tươi, da muối, da sơ chế

Tấm

900

 

- Da tươi, muối, sơ chế (container trên 12 tấn)

Lô hàng

225.000

 

- Các loại khác

Tấn

4.500

2.19

Bột huyết, bột xương, bột phụ phẩm, bột thịt, bột lông vũ, bột cá, bột váng sữa và các loại khác làm thức ăn chăn nuôi (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/lô hàng)

Tấn

11.000

2.20

Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật

Tấn

2.000

2.21

Sừng mỹ nghệ

Cái

500

2.22

Phế liệu tơ tằm

Tấn

13.500

2.234

Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khau, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh tho Việt Nam

Xe ô tô/ toa tàu/ container

65.000

2.24

Kiểm tra chất thải động vật đã qua xử lý

Tấn

7.000

III

Kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản

 

 

1

Phí kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản

 

 

1.1

Phí kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản

 

 

 

- Lô hàng có số lượng ≤ 500 con

Lô hàng

50.000

 

- Lô hàng có số lượng từ 501 - 10.000 con

Lô hàng

100.000

 

- Lô hàng có số lượng từ > 10.000 con

Lô hàng

200.000

1.25

Phí kiểm tra thực trạng hàng hóa đối với sản phẩm động vật thủy sản đông lạnh

 

 

 

- Lô hàng có khối lượng < 24 tấn

Lô hàng

100.000

 

- Lô hàng có khối lượng từ trên 24-150 tấn

Lô hàng

200.000

 

- Lô hàng có khối lượng từ trên 150-300 tấn

Lô hàng

300.000

 

- Lô hàng có khối lượng từ trên 300 - 500 tấn

Lô hàng

400.000

 

Lô hàng có khối lượng trên 500 tấn, thu theo lũy tiến nhưng không vượt quá 3.000.000 đồng/lô hàng.

Ví dụ: Phí kiểm tra đối với 01 lô hàng có khối lượng 520 tấn là 500.000 đồng (bao gồm tiền phí đối với lô hàng 500 tấn là 400.000 đồng và tiền phí đối với lô hàng 20 tấn là 100.000 đồng)

1.3

Phí kiểm tra thực trạng hàng hóa đối với sản phẩm động vật thủy sản qua phơi, sấy

 

 

 

- Lô hàng có khối lượng ≤ 1.000kg

Lô hàng

100.000

 

- Lô hàng có khối lượng từ 1.001 - 10.000kg

Lô hàng

200.000

 

- Lô hàng có khối lượng từ > 10.000kg

Lô hàng

400.000

1.4

Phí kiểm tra thực trạng hàng hóa đối với sản phẩm động vật thủy sản dạng lỏng, sệt

 

 

 

- Lô hàng có khối lượng ≤ 1.000 lít/tấn

Lô hàng

100.000

 

- Lô hàng có khối lượng từ 1.001 - 10.000 lít/tấn

Lô hàng

200.000

 

- Lô hàng có khối lượng từ > 10.000 lít/tấn

Lô hàng

400.000

1.5

Phí kiểm tra thực trạng hàng hóa đối với các loại sản phẩm động vật thủy sản khác

Tấn

20.000

1.6

Phí giám sát cách ly kiểm dịch đối với động vật thủy sản giống

Lô hàng

800.000

1.7

Phí giám sát cách ly kiểm dịch đối với động vật thủy sản thương phẩm

Lô hàng

500.000

1.86

Kiểm tra, giám sát động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

Xe ô tô/ toa tàu/ container

65.000

1.9

Phí xét nghiệm bệnh

Chỉ tiêu

Thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại phụ lục 3

B

Kiểm soát giết mổ

 

 

1

Trâu, bò, ngựa, lừa:

 

 

 

- Công suất dưới 50 con/ngày

Con

14.000

 

- Công suất từ 50 con/ngày trở lên

Con

12.000

2

Dê, cừu

Con

4.000

3

Lợn sữa (dưới 15kg);

 

 

 

- Công suất dưới 200 con/ngày

Con

1000

 

- Công suất từ 200 con/ngày trở lên

Con

700

4

Lợn thịt (từ 15kg trở lên);

 

 

 

- Công suất dưới 100 con/ngày

Con

7.000

 

- Công suất từ 100 con/ngày trở lên

Con

6.500

5

Thỏ và động vật có khối lượng tương đương

Con

3.000

6

Gia cầm

Con

200

7

Chim

Con

100

8

Đà điểu

Con

4.000

C

Kiểm tra vệ sinh thú y

 

 

1

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với thịt và sản phẩm động vật:

 

 

 

- pH (pH meter)

Mẫu

13.000

 

- Borate, formol (thử định tính)

Mẫu

9.000

 

- NH3 (TCVN 3699/1990)

Mẫu

45.000

 

- H2S (TCVN 4834/1998)

Mẫu

27.000

 

- VKHK (ISO 4833/2006)

Mẫu

62.000

 

- Enterobacteriaceae (ISO 21528-2/2004)

Mẫu

72.000

 

- Coliform (ISO 4832/2006)

Mẫu

55.000

 

- Coliform (ISO 4831/2006)

Mẫu

72.000

 

- Fecalcoliforms (ISO 4831/2006)

Mẫu

72.000

 

- E.coli (ISO 7251/2005)

Mẫu

97.000

 

- E.coli (ISO 16649/2001)

Mẫu

90.000

 

- Salmonella (ISO 6579/2003)

Mẫu

127.000

 

- Salmonella (ISO 6579/2003) định danh

Mẫu

178.000

 

- S. aureus (ISO 6888/1999)

Mẫu

83.000

 

- Cl.Perfringens (ISO 7937/2004)

Mẫu

70.000

 

- Bacillus cereus (ISO 7932/2004)

Mẫu

70.000

 

- L.monocystogens (ISO/Dis 11290/1994)

Mẫu

212.000

 

- Campylobacter (ISO/10272-1/2006)

Mẫu

139.000

 

- Campylobacter (ISO/10272-2/2006)

Mẫu

240.000

 

- Nấm mốc, nấm men tổng số (ISO 7954/1987)

Mẫu

68.000

 

- Các loại vi sinh vật gây bệnh khác

Mẫu

90.000

2

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sữa tươi:

 

 

 

- pH (pH meter)

Mẫu

13.000

 

- Tỷ trọng (tỷ trọng kế )

Mẫu

4.500

 

- Hàm lượng bơ

Mẫu

27.000

 

- Hàm lượng protein (Kieldahl)

Mẫu

45.000

 

- Vật chất khô (trọng lượng)

Mẫu

27.000

 

- Tế bào soma

Mẫu

9.000

 

- Vi khuẩn hiếu khí tổng số (thử xanhmethylen)

Mẫu

9.000

 

- VKHK (ISO 4833/2006)

Mẫu

62.000

 

- Coliform (ISO 4832/2006)

Mẫu

72.000

 

- Coliform (ISO 4831/2006)

Mẫu

72.000

 

- Fecal conforms (ISO 4831/2006)

Mẫu

72.000

 

- E.coli (ISO 6785/1995)

Mẫu

97.000

 

- E.coli (ISO 16649/2001)

Mẫu

90.000

 

- Salmonella (ISO 6579/2003)

Mẫu

127.000

 

- Salmonella (ISO 6579/2003) định danh

Mẫu

178.000

 

- S. aureus (ISO 6888/1999)

Mẫu

83.000

 

- Cl.Perfringens (ISO 7937/2004)

Mẫu

70.000

 

- Bacillus cereus (ISO 7932/2004)

Mẫu

70.000

 

- L.monocystogens (ISO 11290-1/2004)

Mẫu

97.000

 

- L.monocystogens (ISO 11290-2/2004)

Mẫu

224.000

 

- Nấm mốc, nấm men tổng số (ISO 6611/2004)

Mẫu

72.000

 

- Các loại vi sinh vật gây bệnh khác

Mẫu

70.000

3

Kiểm tra các chất tồn du có trong sản phẩm động vật:

 

 

 

- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (từ chỉ tiêu thứ hai trở đi bằng 50% chỉ tiêu đầu)

Chỉ tiêu đầu

540.000

 

- Dư lượng thủy ngân

Chỉ tiêu

270.000

 

- Dư lượng kim loại nặng Cd, As, Pb.

Chỉ tiêu

360.000

 

- Dư lượng chất kháng sinh, hócmon, chất kích thích tăng trưởng

Thu theo phương pháp

 

 

- Dư lượng Aflatoxin

 

 

+ Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS

Chỉ tiêu

558.000

 

+ Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS/MS

Chỉ tiêu

720.000

 

+ Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Chỉ tiêu

486.000

 

+ Phương pháp Elisa

Chỉ tiêu

423.000

 

- Test thử nhanh với P-agonist

Chỉ tiêu

63.000

4

Kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn chăn nuôi:

 

 

 

- Pb (AOAC 968.08)

Mẫu

140.000

 

- Aflatoxin

Thu theo phương pháp

 

 

- Dư lượng chất kháng sinh, hócmon, chất kích thích tăng trưởng

 

 

+ Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS

Chỉ tiêu

558.000

 

+ Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS/MS

Chỉ tiêu

720.000

 

+ Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Chỉ tiêu

486.000

 

+ Phương pháp Elisa

Chỉ tiêu

423.000

 

- VKHK (ISO 4833/2006)

Mẫu

62.000

 

- Coliform (ISO 4832/2006)

Mẫu

55.000

 

- Coliform (ISO 4831/2006)

Mẫu

72.000

 

- Fecalcoliforms (ISO 4831/2006)

Mẫu

72.000

 

- E.coli (ISO 7251/2005)

Mẫu

97.000

 

- E.coli (ISO 16649/2001)

Mẫu

90.000

 

- Salmonella (ISO 6579/2003)

Mẫu

127.000

 

- Salmonella (ISO 6579/2003) định danh

Mẫu

178.000

 

- Các loại nấm mốc, nấm men tổng số (ISO 7954/1987)

Chỉ tiêu

68.000

 

- Vi sinh vật khác

Chỉ tiêu

90.000

5

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi động vật tập trung, sản xuất, kinh doanh con giống, ấp trứng; nơi tập trung, thu gom động vật, sản phẩm động vật, bãi chăn thả động vật; cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi; cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y

 

 

 

* Môi trường không khí:

 

 

 

- Độ bụi không khí

Chỉ tiêu

25.500

 

- Ánh sáng

Chỉ tiêu

13.000

 

- Tiếng ồn

Chỉ tiêu

23.000

 

- Độ ẩm không khí

Chỉ tiêu

13.000

 

- Nhiệt độ không khí

Chỉ tiêu

13.000

 

- Độ chuyển động không khí

Chỉ tiêu

13.000

 

- Độ nhiễm khuẩn không khí

Chỉ tiêu

14.000

 

- Nồng độ CO2

Chỉ tiêu

60.000

 

- Nồng độ khí H2S

Chỉ tiêu

117.000

 

- Nồng độ khí NH3

Chỉ tiêu

117.000

 

- Enterobacteriaceae

Chỉ tiêu

68.000

 

- Coliform

Chỉ tiêu

72.000

 

- E.coli

Chỉ tiêu

90.000

 

- Salmonella

Chỉ tiêu

144.000

 

- Nấm mốc, nấm men tổng số

Chỉ tiêu

68.000

 

* Xét nghiệm nước:

 

 

 

- Độ pH

Chỉ tiêu

19.000

 

- Nhiệt độ

Chỉ tiêu

4.000

 

- Độ dẫn điện

Chỉ tiêu

21.000

 

- Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3)

Chỉ tiêu

28.000

 

- Clorua

Chỉ tiêu

28.000

 

- Clo dư

Chỉ tiêu

28.000

 

- Sunfát

Chỉ tiêu

28.000

 

- Photphát

Chỉ tiêu

28.000

 

- Đồng

Chỉ tiêu

41.000

 

- Sắt tổng số

Chỉ tiêu

41.000

 

- Mangan

Chỉ tiêu

48.000

 

- Nitrat (tính theo N)

Chỉ tiêu

41.000

 

- Nitrit (tính theo N)

Chỉ tiêu

28.000

 

- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (từ chỉ tiêu thứ hai trở đi thu bằng 50% chỉ tiêu đầu)

Chỉ tiêu đầu

329.000

 

- VKHK (ISO 6222/1999)

Chỉ tiêu

28.000

 

- Coliform (TCVN 6187-2/1999)

Chỉ tiêu

28.000

 

- Feacal coliforms (TCVN 6187-2/1999)

Chỉ tiêu

28.000

 

- E. coli (TCVN 6187-2/1999)

Chỉ tiêu

28.000

 

- Cl. Perfringens (AOAC-2000)

Chỉ tiêu

63.000

 

- Các vi khuẩn gây bệnh khác

Chỉ tiêu

90.000

 

- BOD5 20oC (Bio chemical Oxygen Demand)

Chỉ tiêu

70.000

 

- COD (Chemical Oxygen Demand)

Chỉ tiêu

70.000

 

- Sunphua(H2S)

Chỉ tiêu

41.000

 

- Amoniac (NH3)

Chỉ tiêu

28.000

 

- Nitơ tổng số

Chỉ tiêu

63.000

 

- Photpho tổng số

Chỉ tiêu

63.000

 

- Flo

Chỉ tiêu

50.000

 

- Kẽm

Chỉ tiêu

63.000

 

- Cyanua

Chỉ tiêu

5.0000

 

- Brom

Chỉ tiêu

50.000

 

- Cặn tổng số

Chỉ tiêu

63.000

 

- Dư lượng Thủy ngân

Chỉ tiêu

180.000

 

- Dư lượng Kim loại nặng Cd, As, Pb

Chỉ tiêu

238.000

6

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản

 

 

 

- Công suất > 20 triệu con/năm

Lần

468.500

 

- Công suất từ 10 triệu đến 20 triệu con/năm

Lần

339.000

 

- Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm

Lần

255.000

 

- Công suất đến 5 triệu con/năm

Lần

170.000

7

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản

Lần

145.500

8

Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cho các cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm

 

 

 

Do trung ương quản lý

Lần

420.000

 

Do địa phương quản lý

Lần

291.000

9

Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu ĐV thủy sản

Lần

121.000

D

Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch

 

 

1

Xe ô tô

Lần/cái

40.000

2

Máy bay

Lần/cái

450.000

3

Toa tầu, xe lửa

Lần/Toa

68.000

4

Các loại xe khác

Lần/Xe

10.000

5

Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến, sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật

m2

500

E

Dán tem kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật

Tem

500

F

Đánh dấu gia súc

 

 

1

Bấm thẻ tai đại gia súc (trâu, bò, ngựa, lừa, hươu, nai...)

Thẻ

8.000

2

Bấm thẻ tai tiểu gia súc (lợn, dê, cừu,...)

Thẻ

6.500

3

Niêm phong phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật

Thẻ

1.500

Ghi chú: Phí Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y:

- Mục C, điểm C.6, C.7, C.8, C.9: Chưa bao gồm phí kiểm tra các chỉ tiêu môi trường.

- Mục D “Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch”: Chưa tính tiền hóa chất, nhiên liệu.

 

PHỤ LỤC 5.

PHÍ KIỂM NGHIỆM THUỐC THÚ Y DÙNG CHO ĐỘNG VẬT

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

1

Kiểm nghiệm vắc xin và chế phẩm sinh học

 

 

1.1

Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò

Lô hàng

1.883.000

1.2

Vắc xin Tụ huyết trùng lợn

Lô hàng

1.780.000

1.3

Vắc xin Dịch tả lợn

Lô hàng

1.755.000

1.4

Vắc xin Đóng dấu lợn

Lô hàng

1.895.000

1.5

Vắc xin Nhiệt thán Nha bào vô độc chủng 34F2

Lô hàng

1.489.000

1.6

Vắc xin Nhiệt thán Nha bào vô độc chủng Trung Quốc

Lô hàng

1.734.000

1.7

Vắc xin Phó thương hàn lợn

Lô hàng

1.872.000

1.8

Vắc xin Tụ dấu 3-2

Lô hàng

2.730.000

1.9

Vắc xin Leptospirosis

Lô hàng

1.710.000

1.10

Vắc xin Ung khí thán

Lô hàng

1.485.000

1.11

Vắc xin Newcastle

Lô hàng

1.004.000

1.12

Vắc xin Đậu gà

Lô hàng

1.171.000

1.13

Vắc xin Tụ huyết trùng gia cầm

Lô hàng

1.004.000

1.14

Vắc xin Gumboro

Lô hàng

1.339.000

1.15

Vắc xin Dịch tả vịt nhược độc

Lô hàng

1.318.000

1.16

Vắc xin Dại cố định

Lô hàng

1.498.000

1.17

Vắc xin Dại vô hoạt

Lô hàng

2.425.000

1.18

Kiểm tra giống vi sinh vật dùng trong thú y:

 

 

 

- Virus

Chủng

1.283.000

 

- Vi khuẩn

Chủng

1.708.000

1.19

Kiểm tra huyết thanh:

 

 

 

- Một giá (1 thành phần)

Lô hàng

1.075.000

 

- Hai giá (2 thành phần)

Lô hàng

1.360.000

 

- Ba giá (3 thành phần)

Lô hàng

1.649.000

1.20

Vắc xin Tụ huyết trùng dê, cừu

Lô hàng

1.575.000

1.21

Vắc xin Đậu dê

Lô hàng

1.927.000

1.22

Vắc xin Nhị liên

Lô hàng

2.142.000

1.23

Vắc xin Tam liên

Lô hàng

2.312.000

1.24

Vắc xin Cúm gia cầm

Lô hàng

1.367.000

1.25

Vắc xin Lở mồm long móng

01 Chủng

1.414.000

1.26

Vắc xin E.coli phù đầu

Lô hàng

1.565.000

1.27

Vắc xin Glasser lợn

Lô hàng

1.641.000

1.28

Vắc xin Mycoplasma Hyopneumoniae lợn

Lô hàng

1.508.000

1.29

Vắc xin Mycoplasma trên gia cầm

Lô hàng

1.512.000

1.30

Vắc xin Tai xanh

Lô hàng

2.287.000

1.31

Vắc xin Gan thận mủ (Edwardsiella ictaluri) trên cá tra

Lô hàng

1.890.000

2

Kiểm nghiệm dược phẩm

 

 

2.1

Nhận xét bên ngoài bằng cảm quan

Lần

7.500

2.2

Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc nước:

 

 

 

- Thể tích

Lần

15.000

 

- Soi mẫu thuốc tiêm

Lần

15.000

 

- Soi mẫu nước, độ trong

Lần

15.000

2.3

Thử thuốc viên, thuốc bột:

 

 

 

- Độ tan rã trong nước

Lần

46.000

 

- Độ chắc của viên

Lần

46.000

2.4

Thử độ tan trong nước của nguyên liệu

Lần

46.000

2.5

Định tính:

 

 

 

- Đơn giản (mỗi phản ứng)

Lần

31.500

 

- Ghi phổ hồng ngoại (dùng chất chuẩn)

Lần

153.000

 

- Sắc ký lỏng cao áp (dùng chất chuẩn)

Lần

153.000

 

- Ghi phổ tử ngoại toàn bộ

Lần

135.000

 

- Phức tạp (mỗi chất)

Lần

90.000

2.6

Thử độ ẩm:

 

 

 

- Sấy

Lần

121.500

 

- Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại

Lần

97.000

 

- Sấy chân không

Lần

148.500

 

- Đo độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ (Karl Fisher)

Lần

180.000

2.7

Đo tỷ trọng kế

Lần

17.000

2.8

Đo độ pH

Lần

45.000

2.9

Đo độ cồn

Lần

67.000

2.10

Thử khác trên sinh vật và vi sinh vật:

 

 

 

- Độc tính bất thường

Lần

270.000

 

- Thử chí nhiệt tố thuốc tiêm

Lần

360.000

 

- Định lượng bằng ôxytoxin

Lần

450.000

 

- Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm

Lần

195.000

 

- Phân lập và định danh vi sinh vật

Chỉ tiêu

63.000

 

- Xác định số lượng vi sinh vật

Chỉ tiêu

189.000

 

- Xác định hoạt tính của men

Chỉ tiêu

63.000

 

- Xác định hoạt lực của men (Lipase, Xylanase, Pectinase,...)

Chỉ tiêu

189.000

2.11

Định lượng bằng phương pháp thể tích:

 

 

 

- Acid kiềm

Lần

180.000

 

- Complexon

Lần

180.000

 

- Nitrit

Lần

180.000

 

- Penicilin

Lần

180.000

 

- Môi trường khan

Lần

180.000

 

- Độ bạc

Lần

180.000

 

- Chuẩn độ điện thế

Lần

180.000

2.12

Định lượng bằng phương pháp cân

Lần

180.000

2.13

Định lượng bằng phương pháp vật lý

 

 

- Quang phổ tử ngoại (khả kiến) dùng chất chuẩn

Lần

180.000

2.14

Định lượng những đối tượng đặc biệt:

 

 

 

- Nitơ toàn phần

Lần

180.000

 

- Nhóm ammonium bậc 4, Benzalkonium,...

Lần/chất

252.000

 

- Saponin

Lần/chất

315.000

 

- Định lượng Nitơ toàn phần phải qua xử lý

Lần/chất

126.000

 

- Nhóm aldehyde, Fomaldehyde,...

Lần/chất

189.000

 

- Tính tổng chất hòa tan, chất không tan trong một số dung môi,...

Lần/chất

94.500

 

- Beta glucan

Lần/chất

378.000

2.15

Định lượng kích dục tố trên chuột:

 

 

 

- HCG

Lần

335.000

 

- PMSG (huyết thanh ngựa chửa)

Lần

502.000

2.16

Định lượng bằng phương pháp đo lode

Lần

180.000

2.17

Định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp:

 

 

 

- Chất hỗn hợp

Lần/chất

396.000

 

- Đơn chất

Lần/chất

540.000

2.18

Kiểm tra an toàn:

 

 

 

- Trên tiểu động vật

Lần

270.000

 

- Trên lợn

Lần

900.000

2.19

Cắn tro:

 

 

 

- Tro toàn phần

Lần

126.000

 

- Tro sulfate

Lần

126.000

 

- Tro không tan trong acid

Lần

126.000

 

- Tro tan trong nước

Lần

126.000

2.20

Các chỉ số acid, xà phòng hóa, Acetyl, Iod, Hydroxyl, Peroxide,...

Lần

126.000

2.21

Định lượng kháng sinh bằng phương pháp vi sinh vật

Lần

283.500

2.22

Định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ

Lần/chất

504.000

2.23

Định lượng bằng phương pháp Elisa

Lần/chất

378.000

2.24

Định lượng nguyên tố, kim loại nặng bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử

Lần/chất

189.000

Ghi chú: Phí kiểm nghiệm thuốc thú y dùng cho động vật:

- Không bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm, thức ăn chăn nuôi và các chi phí phát sinh khác (nếu có).

- Phí kiểm nghiệm đối với những loại vắc xin chưa có trong danh mục tại mục 1 thì mức thu áp dụng tương tự như vắc xin cùng chủng loại.

 

PHỤ LỤC 6.

PHÍ KIỂM TRA KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

1

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ Điều kiện vận chuyển thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (hạn 1 năm)

Lần

180.000

2

Kiểm tra vệ sinh thú y, điều kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (hạn 1 năm)

 

 

2.1

Cơ sở mới thành lập:

 

 

 

- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng)

Lần

1.026.000

 

- Có từ 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên

Lần

1.282.500

2.2

Cơ sở đang hoạt động:

 

 

 

- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng)

Lần

720.000

 

- Có từ 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên

Lần

1.026.000

3

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GMP). (hạn 2 năm)

Lần

18.000.000

4

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP). (hạn 2 năm)

Lần

18.000.000

5

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất và kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP và GLP ). (hạn 2 năm)

Lần

17.100.000

6

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP và GSP). (hạn 2 năm)

Lần

17.100.000

7

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GLP và GSP). (hạn 2 năm)

Lần

12.600.000

8

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GLP). (hạn 2 năm)

Lần

12.600.000

9

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GSP). (hạn 2 năm)

Lần

12.600.000

10

Thẩm định cấp sổ đăng ký lưu hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ đăng ký lưu hành

 

 

 

- Đăng ký mới

Lần

1.153.000

 

- Tái đăng ký

Lần

675.000

 

- Bổ sung, thay đổi đối với thuốc đã có đăng ký (thay đổi tiêu chuẩn, phương pháp xét nghiệm, quy trình sản xuất)

Lần

450.000

11

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (thu theo giá trị đơn hàng)

1 đơn hàng

0,1% (tối thiểu 100.000 đồng, tối đa 10 triệu đồng)

12

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, thiết bị sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

1 đơn hàng

450.000

13

Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y:

 

 

 

- Kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

Lần

2.052.000

 

- Thử nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

Lần

2.479.500

 

- Chữa bệnh, phẫu thuật động vật (bệnh xá thú y)

Lần

225.000

14

Giám sát khảo nghiệm, thử nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

1 loại thuốc

940.500

15

Thẩm định điều kiện và tiêu chuẩn cơ sở kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản:

 

 

 

- Cửa hàng

Lần

225.000

 

- Đại lý

Lần

450.000

16

Thẩm định hồ sơ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

Lần

1.350.000

17

Thẩm định kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

Lần

1.350.000

18

Thẩm định và chứng nhận mậu dịch tự do (FSC) để xuất khẩu

1 loại thuốc

180.000

19

Thẩm định nội dung thông tin quảng cáo thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, trang thiết bị, dụng cụ trong thú y

Lần

900.000

20

Kiểm tra để cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; sản xuất, kinh doanh con giống, ấp trứng; cơ sở sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật:

 

 

 

- Cơ sở mới thành lập

Lần

990.000

 

- Cơ sở đang hoạt động

Lần

936.000

21

Kiểm tra để cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật, khu cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất, nhập khẩu:

 

 

 

- Cơ sở mới thành lập

Lần

990.000

 

- Cơ sở đang hoạt động

Lần

936.000

22

Kiểm tra để cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với nơi tập trung thu gom, bốc xếp động vật, sản phẩm động vật

Lần

459.000

23

Thẩm định điều kiện Phòng xét nghiệm đạt chuẩn xét nghiệm bệnh động vật (đối với 01 bệnh)

Lần

270.000

24

Kiểm tra chất lượng lô hàng thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất nhập khẩu

 

 

 

Kiểm tra ngoại quan

Lô hàng

242.000

 

Kiểm nghiệm

Chỉ tiêu

Theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại phụ lục 5

25

Kiểm tra chất lượng lô hàng thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất xuất khẩu

 

 

 

Kiểm tra ngoại quan

Lô hàng

242.000

 

Kiểm nghiệm

Chỉ tiêu

Theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại phụ lục 5

 

 

 

 

 

 



1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012;

- Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu trên.

2 Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản.”

3 Điều 3 Thông tư số 11/2013/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:

a) Điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/ TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

b) Điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.”

4 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2013/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2013.

5 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2013/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2013.

6 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2013/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2013.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Văn bản hợp nhất 53/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 53/VBHN-BTC
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 04/12/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Thị Mai
  • Ngày công báo: 21/12/2014
  • Số công báo: Từ số 1073 đến số 1074
  • Ngày hiệu lực: 04/12/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản