Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/VBHN-BTNMT

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định Danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

2. Đối với hoạt động vận chuyển các chất phóng xạ, ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.

3. Đối với hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Việc vận chuyển các loại hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

3. Việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải thực hiện các quy định của Nghị định này, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Việt Nam. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng các quy định của Điều ước quốc tế đó.

4. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng những quy chế, biện pháp đặc biệt trong các trường hợp sau đây:

a) Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa;

b) Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế liên quan với các nước, tổ chức quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

2. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi vận chuyển có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

3. Người gửi hàng là tổ chức, cá nhân đứng tên gửi hàng nguy hiểm.

4. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.

Chương II

PHÂN LOẠI VÀ DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM

Điều 4. Phân loại hàng nguy hiểm

1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

Loại 1.

Nhóm 1.1: Các chất nổ.

Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp.

Loại 2:

Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí ga không dễ cháy, không độc hại.

Nhóm 2.3: Khí ga độc hại.

Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhậy.

Loại 4.

Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy.

Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí ga dễ cháy.

Loại 5.

Nhóm 5.1: Các chất ôxy hóa.

Nhóm 5.2: Các hợp chất ô xít hữu cơ.

Loại 6.

Nhóm 6.1: Các chất độc hại.

Nhóm 6.2: Các chất lây nhiễm.

Loại 7: Các chất phóng xạ

Loại 8: Các chất ăn mòn.

Loại 9. Các chất và hàng nguy hiểm khác.

2. Các bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.

Điều 5. Danh mục hàng nguy hiểm

1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bộ Công thương quy định chi tiết danh mục hàng nhóm 1.2 loại 1 thuộc Điều 4 Nghị định này (các chất và vật liệu nổ công nghiệp).

3. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết danh mục hàng loại 7 thuộc Điều 4 Nghị định này (các chất phóng xạ).

4. Sự nguy hiểm của mỗi chất trong hàng hóa được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm

Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Chương III

ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN HÀNG NGUY HIỂM

Điều 7. Đóng gói hàng nguy hiểm để vận chuyển

1. Các Bộ, ngành quy định tại Điều 5, khoản 2 Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm công bố danh mục hàng nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển.

2. Việc đóng gói hàng nguy hiểm trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Những loại hàng, nhóm hàng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của các Bộ quản lý ngành.

Điều 8. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm

1. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm quy định các loại vật liệu dùng để làm bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và tiêu chuẩn kiểm định của bao bì chứa đựng, thùng chứa tương ứng với mỗi loại chất, mỗi nhóm hàng nguy hiểm.

2. Chỉ được sử dụng những bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm đạt quy chuẩn quy định của các cơ quan có thẩm quyền.

Điều 9. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

1. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.

2. Phía ngoài mỗi kiện hàng, thùng chứa hàng nguy hiểm có dán biểu trưng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng nguy hiểm được quy định tại Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm được quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng nguy hiểm.

Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng nguy hiểm, quy cách đóng gói, tiêu chuẩn bao bì, thùng chứa

1. Việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này do các Bộ nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện và gửi Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Chính phủ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Việc quy định về quy cách đóng gói quy định tại Điều 7 Nghị định này; tiêu chuẩn bao bì, thùng chứa quy định tại khoản 1 Điều 8 và dán biểu trưng hàng nguy hiểm quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này do các Bộ sau đây chịu trách nhiệm công bố chậm nhất là 180 ngày, sau ngày Nghị định này có hiệu lực:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, bổ sung các quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật;

b) Bộ Y tế xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;

c)d) Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và bổ sung các quy định về các chất phóng xạ;

đ)Chương IV

VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

Điều 11. Điều kiện của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng nguy hiểm mà mình vận chuyển theo quy định của các Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

2. Người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm bắt buộc phải được huấn luyện về loại hàng nguy hiểm do mình áp tải hoặc lưu kho bãi.

3. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này chịu trách nhiệm:

a) Quy định loại hàng nguy hiểm khi vận chuyển mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện;

b) Quy định loại hàng nguy hiểm khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải hàng;

c) Tổ chức huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người điều khiển phương tiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

d) Tổ chức huấn luyện cho người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm.

Điều 12. Xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho bãi

1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho, bãi phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ, vận chuyển của từng loại hàng nguy hiểm hoặc trong thông báo của người gửi hàng.

2. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm phải do người thủ kho, người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát.

3. Trong trường hợp không quy định phải có người áp tải theo Điều 11 Nghị định này thì người vận tải phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa theo chỉ dẫn của người gửi hàng.

Điều 13. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông.

2. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do các Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quy định.

3. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn của các Bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ thực hiện kiểm định và chứng nhận phương tiện cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm.

4. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng đang vận chuyển. Nếu trên một phương tiện có xếp nhiều loại hàng khác nhau thì phía ngoài phương tiện cũng dán đầy đủ biểu trưng của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện.

5. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó thì phải được làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng nguy hiểm.

6. Nghiêm cấm việc sử dụng phương tiện không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc không đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm để vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 14. Quy định về việc bảo đảm an toàn khi vận chuyển hàng nguy hiểm

Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện khi vận chuyển hàng nguy hiểm ngoài việc tuân thủ quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định của pháp luật liên quan còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Tuân thủ các quy định về tuyến đường vận chuyển, các điểm dừng, đỗ trên đường, thời gian thực hiện vận chuyển, mức xếp tải trên phương tiện được ghi trong Giấy phép.

2. Chấp hành yêu cầu của người gửi hàng trong thông báo gửi cho người vận tải.

3. Phải theo sự hướng dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công khi vận chuyển hàng nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc đặc khử nhậy đi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác đang được thi công trên đường giao thông có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện.

Điều 15. Trách nhiệm đối với người gửi hàng

1. Đóng góp đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì, thùng chứa theo quy phạm an toàn kỹ thuật của từng loại hàng.

2. Bao bì ngoài phải có nhãn hàng hóa, có dán biểu trưng nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

3. Có hồ sơ về hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất, tên địa chỉ người gửi hàng, người nhận hàng;

b) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấm lưu thông của cơ quan có thẩm quyền (nếu là hàng nguy hiểm cấm lưu thông).

4. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.

5. Cử người áp tải nếu hàng nguy hiểm có quy định bắt buộc có người áp tải.

6. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quản lý loại, nhóm hàng nguy hiểm nào thì hướng dẫn thực hiện Điều này áp dụng cho loại, nhóm hàng nguy hiểm đó.

Điều 16. Trách nhiệm đối với người vận tải

1. Bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp với tiêu chuẩn quy định về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển.

2. Kiểm tra hàng hóa bảo đảm an toàn vận chuyển theo quy định.

3. Chấp hành đầy đủ thông báo của người gửi hàng và những quy định ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

4. Chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm.

5. Chỉ dẫn người điều khiển phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận chuyển hàng nguy hiểm được quy định tại Điều 14 Nghị định này.

6. Người vận tải chỉ chấp nhận vận chuyển khi hàng hóa có đầy đủ thủ tục, hồ sơ hợp lệ, đóng gói bảo đảm an toàn trong vận chuyển.

Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi có sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm

Trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, nếu xảy ra sự cố thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm huy động lực lượng kịp thời để:

1. Giúp người điều khiển phương tiện và người áp tải hàng (nếu có) trong việc cứu người, cứu hàng, cứu xe.

2. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố, tổ chức cấp cứu nạn nhân.

3. Tổ chức bảo vệ hàng hóa, phương tiện để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

4. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên và cơ quan hữu quan khác để huy động các lực lượng cần thiết đến xử lý kịp thời.

Chương V

GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

Điều 18. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Bộ Công an cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

3. (hết hiệu lực)4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất bảo vệ thực vật.

5. (được bãi bỏ)6. Các Bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu tại các khoản: 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này quy định cụ thể về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 19. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Nội dung chủ yếu của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:

a) Tên phương tiện, biển kiểm soát;

b) Tên chủ phương tiện;

c) Tên người điều khiển phương tiện;

d) Loại, nhóm hàng nguy hiểm, trọng lượng hàng;

đ) Nơi đi, nơi đến;

e) Hành trình, lịch trình vận chuyển;

g) Thời hạn vận chuyển.

2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do các Bộ các thẩm quyền cấp quản lý và phát hành.

3. Thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.

Chương VI

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 20. Thanh tra, kiểm tra vận chuyển hàng nguy hiểm

Các Bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này.

Điều 21. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 22. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bãi bỏ Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ.

Điều 23. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện

Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 24. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

STT

Tên hàng

Số UN (mã số Liên Hợp quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1

Acetylene, dạng phân rã

1001

3

239

2

Không khí dạng nén

1002

2

20

3

Không khí, làm lạnh

1003

2 5

225

4

Ammonia, khan

1005

6.1 8

268

5

Argon, dạng nén

1006

2

20

6

Boron trifluoride, dạng nén

1008

6.1 8

268

7

Bromotrifluoromethane (R 13B1)

1009

2

20

8

1,2 - Butadiene, hạn chế

1010

3

239

9

1,3 - Butadiene, hạn chế

1010

3

239

10

Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon, hạn chế

1010

3

239

11

Butane

1011

3

23

12

1-Butylene

1012

3

23

13

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

14

Trans - 2 - Butylene

1012

3

23

15

Carbon dioxide

1013

3

20

16

Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2 5

25

17

Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp

1015

2

20

18

Carbon monoxide, dạng nén

1016

6.1 3

263

19

Chlorine

1017

6.1 8

268

20

Chlorodiflouromethane (R22)

1018

2

20

21

Chloropentaflouroethane (R115)

1020

2

20

22

1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124)

1021

2

20

23

Chlorotrifluoromethane (R13)

1022

2

20

24

Khí than, dạng nén

1023

6.1 3

263

25

Cyanogen

1026

6.1 3

23

26

Cyclopropane

1027

3

20

27

Dichlorodifluoromethane (R12)

1028

2

20

28

Dichlorodifluoromethane (R21)

1029

2

23

29

1,1 - Difluoroethane (R 152a)

1030

3

23

30

Dimethylamine, khan

1032

3

23

31

Dimethyl ether

1033

3

23

32

Chất Etan

1035

3

23

33

Chất Etylamin

1036

3

23

34

Clorua etylic

1037

3

23

35

Ethylene, chất lỏng đông lạnh

1038

3

223

36

Etylic metyla ête

1039

3

23

37

Khí etylic oxy nitơ

1040

6.1 3

263

38

Hợp chất etylen oxyt và cabon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87%

1041

3

239

39

Khí heli nén

1046

2

20

40

Hydro bromua, ở thể khan

1048

6.1 8

268

41

Hydro ở thể nén

1049

3

23

42

Hyđro clorua, thể khan

1050

6.1 8

268

43

Hyđro florua, thể khan

1052

8 6.1

886

44

Hyđro sunfua

1053

6.1 3

263

45

Butila đẳng áp

1055

3

23

46

Kryton, thể nén

1056

2

20

47

Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

48

Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng

1060

3

239

49

Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng

1060

3

239

50

Methylamine, thể khan

1061

3

23

51

Methyl bromide

1062

61

26

52

Methyl chloride

1063

3

23

53

Methyl mercaptan

1064

6.1 3

263

54

Neon, nén

1065

2

20

55

Nitrogen, nén

1066

2

20

56

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1 5 8

265

57

Nitrous oxide

1070

2 5

25

58

Khí dầu, nén

1071

6.1 3

263

59

Oxy, nén

1072

2 5

25

60

Oxygen, chất lỏng được làm lạnh

1073

2 5

225

61

Khí dầu mỏ hóa lỏng

1075

3

23

62

Phosgene

1076

6.1 8

268

63

Propylene

1077

3

23

64

Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh

1078

2

20

65

Khí làm lạnh

1078

2

20

66

Sulphur dioxide

1079

6.1 8

268

67

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

68

Trifluorochloroethylene, hạn chế (R 11 13)

1082

6.1 3

263

69

Trimethylamine, thể khan

1083

3

23

70

Vinyl bromide, hạn chế

1085

3

239

71

Vinyl chloride, hạn chế và ổn định

1086

3

239

72

Vinyl methyl ether, hạn chế

1087

3

239

73

Acetal

1088

3

33

74

Acetaldehyde

1089

3

33

75

Acetone

1090

3

33

76

Dầu Acetone

1091

3

j3

77

Acrolein, hạn chế

1092

6.1 3

663

78

Acrylonitrile, hạn chế

1093

3 6.1

336

79

Cồn Allyl

1098

6.1 3

663

80

Allyl bromide

1099

3 6.1

336

81

Allyl chloride

1100

3 6

336

82

Amyl axetates

1104

3

30

83

Pentanols

1105

3

30

84

Pentanols

1105

3

33

85

Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine)

1106

3 8

339

86

Amylamine (sec-amyamine)

1106

3 8

38

87

Amyl chloride

1107

3

33

88

1-Pentene (n-Amylene)

1108

3

33

89

Amyl formates

1109

3

30

90

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

91

Amyl mercaptan

1111

3

33

92

Amyl nitrate

1112

3

30

93

Amyl nitrite

1113

3

33

94

Benzene

1114

3

33

95

Butanols

1120

3

30

96

Butanols

1120

3

33

97

Butyl axetats

1123

3

30

98

Butyl axetats

1123

3

33

99

N-Butylamine

1125

3 8

338

100

1-Bromobutane

1126

3

33

101

N-Butyl bromide

1126

3

33

102

Chloro butanes

1127

3

33

103

n-Butyl formate

1128

3

33

104

Butyraldehyde

1129

3

33

105

Dầu long não

1130

3

30

106

Carbon disulphide

1131

3 6.1

336

107

Carbon sulphide

1131

3 6.1

336

108

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

109

Các chất dính

1133

3

33

110

Chlorobenzene

1134

3

30

111

Ethylene chlorohydrin.

1135

6.1 3

663

112

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

30

113

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

33

114

Dung dịch phủ

1139

3

30

115

Dung dịch phủ

1139

3

33

116

Crotonaldehyde, ổn định

1143

6.1 3

663

117

Thuốc nhuộm, rắn, độc

1143

6.1

66

118

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

119

Cyclohexane

1145

3

33

120

Cyclopentane

1146

3

33

121

Decahydronaphathalene

1147

3

30

122

Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

123

Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

124

Dibutyl ether

1149

3

30

125

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

126

Dichloropentanes

1152

3

30

127

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

128

Diethylamine

1154

3.8

338

129

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

130

Diethyl ketone

1156

3

33

131

Diisobutyl ketone

1157

3

30

132

Diisopropylamine

1158

3 8

338

133

Diisopropy ether

1159

3

33

134

Dung dịch dimethylamine

1160

3 8

338

135

Dimethyl carbonate

1161

3

33

136

Dimethyldichlorosilane

1162

3 8

X338

137

Dimethylhydrazine, không đối xứng

1163

6.1 3 9

663

138

Dimethyl sulphide

1164

3

33

139

Dioxane

1165

3

33

140

Dioxolane

1166

3

33

141

Divinyl ether hạn chế

1167

3

339

142

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1166

3

33

143

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

144

Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl)

1170

3

33

145

Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn

1170

3

30

146

Ethylene glycol monoethyl ether

1171

3

30

147

Ethylene glycol monoethyl ether axetat

1172

3

30

148

Ethyl axetat

1173

3

33

149

Ethybezene

1175

3

33

150

Ethyl borate

1176

3

33

151

Ethyl butyl axetat

1177

3

30

152

2-Ethyl butyraldehyde

1178

3

33

153

Ethyl butyl ether

1179

3

33

154

Ethyl butyrate

1180

3

30

155

Ethyl chloroacetate

1181

6.1 3

63

156

Ethyl chloroformate

1182

6.1 3 8

663

157

Ethyl dichlorosilance

1183

4.3 3 8

X338

158

1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide)

1184

3 6.1

336

159

Ethyleneimine, hạn chế

1185

6.1 3

663

160

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

161

Ethylene glycol monomethyl ether axetat

1189

3

30

162

Ethyl formate

1190

3

33

163

Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes)

1191

3

30

164

Ethyl lactate

1192

3

30

165

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

166

Dung dịch Ethyl nitrite

1194

3 6.1

336

167

Ethyl propionate

1195

3

33

168

Ethyl trichlorosilane

1196

3 8

X338

169

Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng

1197

3

30

170

Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng

1197

3

33

171

Formaldehyde dung dịch, dễ cháy

1198

3 8

38

172

Furaldehydes

1199

6.1 3

63

173

Dầu rượu tạp (fusel oil)

1201

3

30

174

Dầu rượu tạp (fusel oil)

1201

3

33

175

Dầu Diesel

1202

3

30

176

Khí dầu

1202

3

30

177

Dầu nóng (nhẹ)

1202

3

30

178

Nhiên liệu động cơ

1203

3

33

179

Heptanes

1206

3

33

180

Hexaldehyde

1207

3

30

181

Hexanes

1208

3

33

182

Mực in chứa dung môi dễ cháy

1210

3

30

183

Mực in

1210

3

33

184

Isobutanol

1212

3

30

185

Isobutyl axetat

1213

3

 

186

Isobutylamine

1214

3 8

338

187

Isooctenes

1216

3

33

188

Isoprene, hạn chế

1218

3

339

189

Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn)

1219

3

33

190

Isopropyl axetat

1220

3

33

191

Isopropylamine

1221

3 8

338

192

Dầu hỏa

1223

3

30

193

Xe ton

1224

3

30

194

Xe ton

1224

3

33

195

Hợp chất mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3 6.1

336

196

Hợp chất mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3 6.1

36

197

Molsityl oxide

1229

3

30

198

Methanol

1230

3 6.1

336

199

Methyl axetate

1231

3

33

200

Methylamy axetate

1233

3

30

201

Methylal

1234

3

33

202

Dung dịch methylamine

1235

3 8

338

203

Methyl butyrate

1237

3

33

204

Methyl chloroformate

1238

6.1 3 8

663

205

Methyl chloromethyl ether

1239

6.1 3

663

206

Methyldichlorosilane

1242

4.3 3 8

X338

207

Methyl formate

1243

3

33

208

Methylhydrazine

1244

6.1 3 8

663

209

Methyl isobutyl ketone

1245

3

33

210

Methyl isopropenyl ketone, hạn chế

1246

3

339

211

Methyl methacrylate monomer, hạn chế

1247

3

339

212

Methyl propionate

1248

3

33

213

Methyl propyl ketone

1249

3

33

214

Methyl trichlorosilane

1250

3 8

X338

215

Methyl vinyl ketone, ổn định

1251

6.1 3 9

639

216

Nickel carbonyl

1259

6.1 3

663

217

Octanes

1262

3

33

218

Sơn

1263

3

30

219

Sơn

1263

3

33

220

Vật liệu làm sơn

1263

3

30

221

Vật liệu làm sơn

1263

3

33

222

Paraldehyde

1264

3

30

223

Pentanes, lỏng

1265

3

33

224

Pentanes, lỏng

1265

3

33

225

Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

1266

3

30

226

Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

1266

3

33

227

Dầu thô petrol

1267

3

33

228

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

33

229

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

30

230

Dầu gỗ thông

1272

3

30

231

n-Propanol

1274

3

30

232

n-Propanol

1274

3

33

233

Propionaldehyde

1275

3

33

234

n-Propyl axetat

1276

3

33

235

Propylamine

1277

3 8

338

236

1-Chloropropane (Propyl chloride)

1278

3

33

237

1,2-Dichloropropane

1279

3

33

238

Propylene oxide

1280

3

33

239

Propyl formates

1281

3

33

240

Pyridine

1282

3

33

241

Dầu rosin

1286

3

30

242

Dầu rosin

1286

3

33

243

Dung dịch chứa cao su

1287

3

30

244

Dung dịch chứa cao su

1287

3

33

245

Dầu đá phiến sét

1288

3

30

246

Dầu đá phiến sét

1288

3

33

247

Dung dịch Nátri methylate trong rượu

1289

3 8

338

248

Dung dịch Nátri methylate trong rượu

1289

3 8

38

249

Tetraethyl silicate

1292

3

30

250

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

30

251

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

33

252

Toluene

1294

3

33

253

Trichlorosilane

1295

4.3 3 8

X338

254

Triethylamine

1296

3 8

338

255

Trimethylamine, dung dịch

1297

3 8

338

256

Trimethylamine, dung dịch

1297

3 8

38

257

Trimethylchlorosilane

1298

3 8

X338

258

Dầu thông

1299

3

30

259

Sản phẩm thay thế dầu thông

1300

3

30

260

Sản phẩm thay thế dầu thông

1300

3

33

261

Vinyl axetat, hạn chế

1301

3

339

262

Vinyl ethyl ether, hạn chế

1302

3

339

263

Vinylidene chloride, hạn chế

1303

3

339

264

Vinyl isobutyl ether, hạn chế

1304

3

339

265

Vinyltrichlorosilane, hạn chế

1305

3 8

X338

266

Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

1306

3

30

267

Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

1306

3

33

268

Xylenes

1307

3

30

269

Xylenes

1307

3

33

270

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

33

271

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

30

272

Bột nhôm, dạng có màng

1309

4.1

40

273

Borneol

1312

4.1

40

274

Calcium resinate

1313

4.1

40

275

Calcium resinate, được hợp nhất

1314

4.1

40

276

Cobalt resinate, dạng kết tủa

1318

4.1

40

277

Ferrocerium

1323

4.1

40

278

Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ

1325

4.1

40

279

Hafnium bột, trạng thái ướt

1326

4.1

40

280

Hexamethylenetetramine

1328

4.1

40

281

Manganese resinate

1330

4.1

40

282

Metaldehyde

1332

4.1

40

283

Naphthalene thô hoặc tinh chế

1334

4.1

40

284

Phosphorus không định hình

1338

4.1

40

285

Phosphorus heptasulphide

1339

4.1

40

286

Phosphorus pentasulphide

1340

4.3

423

287

Phosphorus sesquisulphide

1341

4.1

40

288

Phosphorus trisulphide

1343

4.1

40

289

Cao su rời hoặc thứ phẩm, dưới dạng bột hoặc hạt

1345

4.1

40

290

Silicon dạng bột, không định hình

1346

4.1

40

291

Sulphur

1350

4.1

40

292

Titanium dạng bột, làm ướt

1352

4.1

40

293

Zirconium dạng bột, làm ướt

1358

4.1

40

294

Than (Carbon)

1361

4.2

40

295

Than (Carbon)

1361

4.2

40

296

Than hoạt tính

1362

4.2

40

297

Copra

1363

4.2

40

298

Cotton vụn có dầu mỡ

1364

4.2

40

299

Cotton, ướt

1365

4.2

40

300

Diethyl kẽm

1366

4.2 4.3

X333

301

p-Nitrosodimethylaniline

1369

4.2

40

302

Dimethyl kẽm

1370

4.2 4.3

X333

303

Sợi hoặc Vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ.

1373

4.2

40

304

Oxit sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng nhận được từ quá trình làm sạch khí than đá

1376

4.2

40

305

Chất xúc tác kim loại, ướt

1378

4.2

40

306

Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn

1379

4.2

40

307

Pentaborane

1380

4.2 6.1

333

308

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

1381

4.2 6.1

46

309

Potassium sulphide, khan

1382

4.2

40

310

Potassium sulphide, với ít hơn 30% nước của tinh thể

1382

4.2

40

311

Nátri dithionite (Nát ri hydrosulphite)

1384

4.2

40

312

Nátri sulphide, anhydrous

1385

4.2

40

313

Nátri sulphide, ít than 30% nước của tinh thể

1385

4.2

40

314

Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

1386

4.2

40

315

Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm, dạng lỏng

1389

4.3

X423

316

Amides kim loại kiềm

1390

4.3

423

317

Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 600C

1391

4.3

X423

318

Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 600C

1391

4.3 3

X423

319

Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm thổ, dạng lỏng

1392

4.3

X423

320

Hợp kim của kim loại kiềm thổ

1393

4.3

423

321

Các bua nhôm

1394

4.3

423

322

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3 6.1

462

323

Bột nhôm, dạng không màng

1396

4.3

423

324

Bột nhôm silicon, dạng không màng

1398

4.3

423

325

Barium

1400

4.3

423

326

Calcium

1401

4.3

423

327

Calcium carbide

1402

4.3

423

328

Calcium cyanamide

1403

4.3

423

329

Calcium silicide

1405

4.3

423

330

Caesium

1407

4.3

X423

331

Ferrosilicon

1408

4.3 6.1

462

332

Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước

1409

4.3

423

333

Lithium

1415

4.3

X423

334

Lithium silicon

1417

4.3

423

335

Magnesium dạng bột

1418

4.3 4.2

423

336

Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng

1420

4.3

X423

337

Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng

1421

4.3

X423

338

Hợp kim Potassium Nátri, dạng lỏng

1422

4.3

X423

339

Rubidium

1423

4.3

X423

340

Nátri

1428

4.3

X423

341

Methylate nát ri

1431

4.2 8

49

342

Tro kẽm (Zinc ashes)

1435

4.3

423

343

Kẽm dạng bụi hoặc Kẽm dạng bột

1436

4.3 4.2

423

344

Zirconium hydride

1437

4.1

40

345

Nitơ rát nhôm

1438

5.1

50

346

Ammonium dichromate

1439

5.1

50

347

Ammonium perchlorate

1442

5.1

50

348

Ammonium persulphate

1444

5.1

50

349

Barium chlorate

1445

5.1 6.1

56

350

Barium nitrate

1446

5.1 6.1

56

351

Barium perchlorate

1447

5.1 6.1

56

352

Barium permanganate

1448

5.1 6.1

56

353

Barium peroxide

1449

5.1 6.1

56

354

Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác)

1450

5.1

50

355

Caesium nitrate

1451

5.1

50

356

Calcium chlorate

1452

5.1

50

357

Calcium chlorite

1453

5.1

50

358

Calcium nitrate

1454

5.1

50

359

Calcium perchlorate

1455

5.1

50

360

Calcium permanganate

1456

5.1

50

361

Calcium peroxide

1457

5.1

50

362

Chlorate và borate hỗn hợp

1458

5.1

50

363

Chlorate và magnesium chloride hỗn hợp

1459

5.1

50

364

Chlorates, chất vô cơ

1461

5.1

50

365

Chlorites, chất vô cơ

1462

5.1

50

366

Chriomium trioxide, thể khan

1463

5.1 a

58

367

Didymium nitrate

1465

5.1

50

368

Ferric nitrate

1466

5.1

50

369

Guanidine nitrate

1467

5.1

50

370

Nitơ rát chì

1469

5.1 6.1

56

371

Perchlorate chì

1470

5 1 6.1

56

372

Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Lithium hypochlorite

1471

5.1

50

373

Lithium peroxide

1472

5.1

50

374

Magnesium bromate

1473

5.1

50

375

Magnesium nitrate

1474

5.1

50

376

Magnesium perchlorate

1475

5.1

50

377

Magnesium peroxide

1476

5.1

50

378

Nitrates, chất vô cơ

1477

5.1

50

379

Chất rắn ô xi hóa

1479

5.1

50

380

Perchlorates, chất vô cơ

1481

5.1

50

381

Permanganates, chất vô cơ

1482

5.1

50

382

Peroxides, chất vô cơ

1483

5.1

50

383

Potassium bromate

1484

5.1

50

384

Potassium chlorate

1485

5.1

50

385

Potassium nitrate

1486

5.1

50

386

Potassium nitrate và nátri nitrite hỗn hợp

1487

5.1

50

387

Potassium nitrite

1488

5.1

50

388

Potassium perchlorate

1489

5.1

50

389

Potassium permanganate

1490

5.1

50

390

Potassium pefsulphate

1492

5.1

50

391

Nitrate bạc

1493

5.1

50

392

Bromate Nátri

1494

5.1

56

393

Nátri chlorate

1495

5.1

50

394

Nátri chlorite

1496

5.1

50

395

Nátri nitrate

1498

5.1

50

396

Nátri nitrate và potassium nitrate hỗn hợp

1499

5.1

50

397

Nitrite Nátri

1500

5.1 6.1

56

398

Perchlorate Nátri

1502

5.1

50

399

Permanganate Nátri

1503

5.1

50

400

Persulphate Nátri

1505

5.1

50

401

Strontium chlorate

1506

5.1

50

402

Strontium nitrate

1507

5.1

50

403

Strontium perchlorate

1508

5.1

50

404

Strontium peroxide

1509

5.1

50

405

Tetranitromethane

1510

5.1 6.1

559

406

Urea hydeogen peroxide

1511

5.1 8

58

407

Nitrie ammonium kẽm

1512

5.1

50

408

Chlorate kẽm

1513

5.1

50

409

Nitrate kẽm

1514

5.1

50

410

Kẽm permanganate

1515

5.1

50

411

Peroxide kẽm

1516

5.1

50

412

Acetone cyanohydrin, được làm ổn định

1541

6.1

66

413

Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

1544

6.1

60

414

Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

1544

6.1

66

415

Allyl isothiocynate, hạn chế

1545

6.1 3

639

416

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

417

Aniline

1547

6.1

60

418

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

419

Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn

1549

6.1

60

420

Antimony lactate

1550

6.1

60

421

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

422

Arsenic acid, dạng lỏng

1553

6.1

66

423

Arsenic acid, dạng rắn

1554

6.1

60

424

Arsenic bromide

1555

6.1

60

425

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

426

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

427

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

60

428

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

66

429

Arsenic

1558

6.1

60

430

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

431

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

432

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

433

Bụi arsenic

1562

6.1

60

434

Barium hợp chất

1564

6.1

60

435

Barium cyanide

1565

6.1

66

436

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

437

Beryllium dạng bột

1567

6.1 4.1

64

438

Bromoacetone

1569

6.1 3

63

439

Brucine

1570

6.1

66

440

Cacodylic acid

1572

6.1

60

441

Calcium arsenate

1573

6.1

60

442

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

1574

6.1

60

443

Calcium cyanide

1575

6.1

66

444

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

445

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

446

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

447

Chloropicrin

1580

6.1

66

448

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

449

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

450

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

451

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

452

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

453

Arsenite đồng

1586

6.1

60

454

Cyanide đồng

1587

6.1

60

455

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

66

456

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

60

457

Dichloroanilines

1590

6.1

60

458

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

459

Dichloromethane

1593

6.1

60

460

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

461

Dimethyl sulphate

1595

6.1 8

669

462

Dinitroanilines

1596

6.1

60

463

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

464

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

465

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

466

Dinitrotoluenes, dạng chảy

1600

6.1

60

467

Chất sát trùng (disinfectant), chất rắn, độc

1601

6.1

60

468

Chất sát trùng (disinfectant), chất rắn, độc

1601

6.1

66

469

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

470

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

471

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

472

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

473

Ethyl bromoaxetat

1603

6.1 3

63

474

Ethylenediamine

1604

8 3

83

475

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

476

Arsenate sắt

1606

6.1

60

477

Arsenite sắt

1607

6.1

60

478

Arsenate sắt

1608

6.1

60

479

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

480

Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

1612

6.1

26

481

Hydrogen cyanide, dung dịch (Hydrocyanic acid)

1613

6.1 3

663

482

Axetat chì

1616

6.1

60

483

Arsenates chì

1617

6.1

60

484

Arsenites chì

1618

6.1

60

485

Cyanide chì

1620

6.1

60

486

London tía

1621

6.1

60

487

Arsenate magie (Magnesium arsenate)

1622

6.1

60

488

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

489

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

490

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

491

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

492

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

493

Axetat thủy ngân

1629

6.1

60

494

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

495

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

496

Bromide thủy ngân

1634

6.1

60

497

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

498

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

499

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

500

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

501

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

502

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

503

Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

504

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

505

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

506

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

507

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

508

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

509

Acetonitrile (methyl cyanide)

1648

3

33

510

Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ

1649

6.1

66

511

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

512

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

513

Naphthylurea

1652

6.1

60

514

Nickel cyanide

1653

6.1

60

515

Nicotine

1654

6.1

60

516

Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn

1655

6.1

66

517

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn

1655

6.1

60

518

Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch

1656

6.1

60

519

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

520

Nicotine sulphate, chất rắn

1658

6.1

60

521

Nicotine suphate, dung dịch

1658

6.1

60

522

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

523

Nitroaniline (o-, m-, p-)

1661

6.1

60

524

Nitrobenzene

1662

6.1

60

525

Nitrophenols

1663

6.1

60

526

Nitrotoluenes, dạng lỏng

1664

6.1

60

527

Nitroxylenes, dạng lỏng

1665

6.1

60

528

Pentachloroethane

1669

6.1

60

529

Perchloromethyl mercaptan

1670

6.1

66

530

Phenol, rắn

1671

6.1

60

531

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

532

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

533

Phenylmercuric axetat

1674

6.1

60

534

Potassium arsenate

1677

6.1

60

535

Potassium arsenite

1678

6.1

60

536

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

537

Potassium cyanide

1680

6.1

66

538

Silver arsenite

1683

6.1

60

539

Silver cyanide

1684

6.1

60

540

Nátri arsenite

1685

6.1

60

541

Nátri arsenite, dung dịch

1686

6.1

60

542

Nátri cacodylate

1688

6.1

60

543

Nátri cyanide

1689

6.1

66

544

Nátri fluoride

1690

6.1

60

545

Strontium arsenite

1691

6.1

60

546

Strychnine hoặc muối strychnine

1692

6.1

66

547

Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

1693

6.1

66

548

Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

1693

6.1

60

549

Bromobenzyl cyanides

1694

6.1

66

550

Chloroacetone, ổn định

1695

6.1 3 9

663

551

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

552

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

553

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

554

Xylyl bromide

1701

6.1

60

555

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

556

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

557

Thallium hợp chất

1707

6.1

60

558

Toluidines

1708

6.1

60

559

2,4-Toluylenediamine

1709

6.1

60

560

Trichloroethylene

1710

6.1

60

561

Xylidines

1711

6.1

60

562

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

563

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

564

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

565

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

566

Acetic anhydride

1715

8 3

83

567

Acetyl bromide

1716

8

90

568

Acetyl chloride

1717

8 3

X338

569

Butyl acid phosphate

1718

8

80

570

Chất lỏng alkali ăn mòn

1719

8

80

571

Allyl chlorofomate

1722

6.1 8 3

638

572

Allyl iodide

1723

3 9

338

573

Allyl trichlorosilane ổn định

1724

8 3

X839

574

Bromide nhôm khan

1725

8

80

575

Chloride nhôm khan

1726

8

80

576

Ammonium hydrogendifluoride rắn

1727

8

80

577

Amyltrichlorosilane

1728

9

X80

578

Anisoyl chloride

1729

8

80

579

Antimony pentachloride, dạng lỏng

1730

8

X80

580

Antimony pentachloride dung dịch

1731

8

80

581

Antimony pentafluoride

1732

8 6.1

86

582

Antimony trichloride

1733

8

80

583

Benzoyl chloride

1736

8

80

584

Benzyl bromide

1737

6.1 9

68

585

Benzyl chloride

1738

6.1 8

68

586

Benzyl chloroformate

1739

8

88

587

Hydrogendifluorides

1740

8

80

588

Hợp chất Boron trifluoride acectic acid

1742

8

80

589

Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

1743

8

80

590

Bromine hoặc dung dịch bromine

1744

8 6.1

886

591

Bromine pentafluoride

1745

5.1 6.1 8

568

592

Bromine trifluoride

1746

5.1 6.1 8

568

593

Butyltrichlorosilane

1747

8 3

X83

594

Calcium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Calcium hypochorite

1748

5.1

50

595

Chlorine trifluoride

1749

6.1 5 8

265

596

Chloroacetic acid dung dịch

1750

6.1 8

68

597

Chloroacetic acid, rắn

1751

6.1 8

68

598

Chloroacetyl chloride

1752

6.1 8

668

599

Chlorophenyltrichlorosilane

1753

8

X80

600

Chlorosulphonic acid

1754

8

X88

601

Chromic acid, dung dịch

1755

8

80

602

Chromic fluoride, chất rắn

1756

8

80

603

Chromic fluoride, dung dịch

1757

8

80

604

Chromium oxychloride

1758

8

X88

605

Chất ăn mòn rắn

1759

a

88

606

Chất ăn mòn rắn

1759

a

50

607

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

88

608

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

80

609

Cupriethylenediamine, dung dịch

1761

8 6.1

86

610

Cyclohexenyltrichlorosilane

1762

8

X80

611

Cyclohexyltrichlorosilane

1763

8

X80

612

Dichloroacetic acid

1764

8

80

613

Dichloroacetyl chloride

1765

8

X80

614

Dichlorophenyltrichlorosilane

1766

8

X80

615

Diethyldichlorosilane

1767

8 3

X83

616

Difluorophosphoric acid, khan

1768

8

80

617

Diphenyldichlorosilane

1769

8

X80

618

Diphenylmethyl bromide

1770

8

80

619

Dodecyltrichlorosilane

1771

8

X80

620

Feffic chloride, khan

1773

8

80

621

Fluoroboric acid

1775

8

80

622

Fluorophosphoric acid, khan

1776

1

80

623

Fluorosulphonic acid

1777

8

88

624

Fluorosilicic acid

1778

8

80

625

Formic acid

1779

8

80

626

Fumaryl chloride

1780

8

80

627

Hexadecyltrichlorosilane

1781

8

X80

628

Hexafluorophosphoric acid

1782

8

80

629

Hexamethylenediamine, dung dịch

1783

8

80

630

Hexyltrichlorosilane

1784

8

X80

631

Hydriodic acid, dung dịch

1787

8

80

632

Hydrochloric acid, dung dịch

1788

8

80

633

Hydrochloric acid, dung dịch

1789

8

80

634

Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60 đến 85% hydrogen fluoride

1790

8 6.1

886

635

Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

1790

8 6.1

86

636

Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

1790

8 6.1

886

637

Hypochlorite dung dịch

1791

8

80

638

Iodine monochloride

1792

8

80

639

Isopropyl acid phosphate

1793

8

80

640

Sulphate chì

1794

8

80

641

Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp

1796

8 6.1

886

642

Nitrating acid, hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid

1796

8

80

643

Nitrating acid, hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid

1796

8 5

885

644

Nonyltrichlorosilane

1799

8

X80

645

Octadecyltrichlorosilane

1800

8

x80

646

Octyltrichlorosilane

1801

8

X80

647

Perchloric acid

1802

8

85

648

Phenolsulphonic acid, dạng lỏng

1803

8

80

649

Phenyltrichlorosilane

1804

8

X80

650

Phosphoric acid

1805

8

80

651

Phosphorus pentachloride

1806

8

80

652

Phosphorus pentoxide

1807

8

80

653

Phosphorus tribromide

1808

8

X80

654

Phosphorus trichloride

1809

6.1 8

668

655

Phosphorus oxychloride

1810

8

X80

656

Potassium hydrogendifluoride

1811

8 6.1

86

657

Potassium fluoride

1812

6.1

60

658

Potassium hydroxide, chất rắn

1813

8

80

659

Potassium hydroxide dung dịch

1814

8

80

660

Propionyl chloride

1815

3 8

338

661

Propyltrichlorosilane

1816

8 3

X83

662

Pyrosulphuryl chloride

1817

8

X80

663

Silicon tetrachloride

1818

8

X80

664

Nátri aluminate, dung dịch

1819

8

80

665

Nátri hydroxide, chất rắn

1823

8

80

666

Nátri hydroxide dung dịch

1824

8

80

667

Nátri monoxide

1825

8

80

668

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi chứa hơn 50% nitric acid

1826

8

80

669

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid

1826

8 5

885

670

Stannic chloride, khan

1827

8

X80

671

Sulphur chlorides

1828

8

X88

672

Sulphur trioxide, ổn định

1829

8

X88

673

Sulphur acid, chứa hơn 51% acid

1830

8

50

674

Sulphuric acid, có khói

1831

8 6.1

X886

675

Sulphuric acid, dùng rồi

1832

8

80

676

Sulphurous acid

1833

8

80

677

Sulphuryl chloride

1834

8

X88

678

Tetramethylammonium hydroxide

1835

8

80

679

Thionyl chloride

1836

8

X89

680

Thiophosphoryl chloride

1837

8

X80

681

Titanium tetrachloride

1838

8

X80

682

Trichloroacetic acid

1839

8

80

683

Kẽm chloride dung dịch

1840

8

80

684

Acetaldehyde ammonia

1841

8

90

685

Amimnium dinitro-o-cresolate

1843

9

60

686

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

687

Potussium sulphide, hydrated

1847

8

80

688

Propionic acid

1848

8

80

689

Nátri sulphide, hydrated

1849

8

80

690

Thuốc độc dạng lỏng

1851

6.1

60

691

Hexafluoropropylene (R 1216)

1858

2

20

692

Silicon tetrafluoride, dạng nén

1859

6.1 8

268

693

Vinyl fluoride, hạn chế

1860

3

239

694

Ethyl crotonate

1862

3

33

695

Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

1863

3

30

696

Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

1863

3

33

697

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

30

698

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

33

699

Decaborane

1868

4.1 6.1

46

700

Magnesium

1869

4.1

40

701

Hợp kim magnesium

1869

4.1

40

702

Titamium hydride

1871

4.1

40

703

Dioxide chì

1872

5.1 6.1

56

704

Perchloric acid, từ 50% đến 72% acid theo khối lượng

1873

5.1 8

558

705

Barium oxide

1884

6.1

60

706

Benzidine

1885

6.1

60

707

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

708

Bromochloromethane

1887

6.1

60

709

Chloroform

1888

6.1

60

710

Cyanogen bromide

1889

6.1 8

668

711

Ethyl bromide

1891

6.1

60

712

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

713

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

714

Phenylmercuric nitate

1895

6.1

60

715

Tetrachloroethylene

1897

6.1

60

716

Acetyl iodide

1898

8

80

717

Diisooctyl acid phosphate

1902

8

80

718

Disinfectant, dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

80

719

Disinfectant, dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

88

720

Selenic acid

1905

8

98

721

Sludge acid

1906

8

80

722

Soda Iime

1907

8

80

723

Chlorite dung dịch

1908

8

80

724

Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

1912

3

23

725

Neon, làm lạnh dạng lỏng

1913

2

22

726

Butyl propionates

1914

3

30

727

Cyclohexanone

1915

3

30

728

2,2’-Dichlorodiethyl ether

1916

6.1 3

63

729

Ethyl arylate, hạn chế

1917

3

339

730

Isopropylbenzene (Cumene)

1918

3

30

731

Methyl acrylate, hạn chế

1919

1

339

732

Nonanes

1920

3

30

733

Propyleneimine, hạn chế

1921

3 6.1

336

734

Pyrrolidine

1922

3 8

331

735

Calcium dithionite

1923

4.2

40

736

Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

1928

4.3 3

X323

737

Potassium dithionite

1929

4.2

40

738

Kẽm dithionite

1931

9

90

739

Zirconium dạng vụn (nhỏ)

1932

4.2

40

740

Cyanide dung dịch

1935

6.1

66

741

Cyanide dung dịch

1935

6.1

60

742

Bromoacetic acid

1938

8

80

743

Phosphorus oxybromide

1939

8

80

744

Thioglycolic acid

1940

a

80

745

Dibromodifluoromethane

1941

9

90

746

Ammonium nitrate

1942

5.1

50

747

Argon, làm lạnh dạng lỏng

1951

2

22

748

Athylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, ít hơn 91% ethylene oxide

1952

2

20

749

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1953

6.1 3

263

750

Khí dạng nén, dễ cháy

1954

3

23

751

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

752

Khí nén

1956

2

20

753

Deuterium, dạng nén

1957

3

23

754

1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

1958

2

20

755

1,1-Difluorethylene (R 1132a)

1959

3

239

756

Ethane, làm lạnh dạng lỏng

1961

3

223

757

Ethylene, dạng nén

1962

3

23

758

Helium, làm lạng dạng lỏng

1963

2

22

759

Hỗn hợp khí hydrocarbon, nén

1964

3

23

760

Hỗn hợp khí hydrocarbon, hóa lỏng, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp A, A01, A02, A0. A1, B1, B2, B hoặc C

1965

3

23

761

Hydrogen, làm lạnh dạng lỏng

1966

3

223

762

Thuốc trừ sâu dạng khí, chất độc

1967

6.1

26

763

Thuốc trừ sâu khí

1968

2

20

764

Isobutane

1969

3

23

765

Krypton, làm lạnh dạng lỏng

1970

2

22

766

Methane, dạng nén

1971

3

23

767

Khí tự nhiên, dạng nén

1971

3

23

768

Mathene, làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

769

Khí tự nhiên, làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

770

Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)

1973

2

20

771

Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

1974

2

20

772

Octafluorocyclobutane (RC 318)

1976

2

20

773

Nitrogen, làm lạnh dạng lỏng

1977

2

22

774

Propane

1978

3

23

775

Các hỗn hợp khí hiếm, dạng nén

1979

2

20

776

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen, dạng nén

1980

2

20

777

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen, dạng nén

1981

2

20

778

Tetrafluoromethane (R 14), dạng nén

1982

2

20

779

I-Chloro-2,2,2-triflouroethane (R 133a)

1983

2

20

780

Trifluoromethane (R 23)

1984

2

20

781

Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

1986

3 6.1

36

782

Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

1986

3 6.1

336

783

Rượu cồn

1987

3

33

784

Rượu cồn

1987

3

30

785

Aldehydes, dễ cháy, chất độc

1988

3 6.1

336

786

Aldehydes, dễ cháy, chất độc

1988

3 6.1

36

787

Aldehydes

1989

3

33

788

Aldehydes

1989

3

30

789

Benzaldehyde

1990

9

90

790

Chloroprene, hạn chế

1991

3 6.1

336

791

Chất lỏng dễ cháy, độc

1992

3 6.1

336

792

Chất lỏng dễ cháy, độc

1992

3 6.1

36

793

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

33

794

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

30

795

Iron pentacarbonyl

1994

6.1 3

663

796

Nhựa đường dạng lỏng

1999

3

30

797

Nhựa đường dạng lỏng

1999

3

33

798

Cobalt naphthenates, dạng bột

2001

4.1

40

799

Alkyls kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước

2003

4.2 4.3

X333

800

Magnesium diamide

2004

4.2

40

801

Magnesium diphenyl

2005

4.2 4.3

X333

802

Zirconium dạng bột, khô

2008

4.2

40

803

Hydrogen peroxide, dung dịch

2014

5.1 8

58

804

Hydrogen peroxide, dung dịch, được làm ổn định

2015

5.1

559

805

Hydrogen peroxide, được làm ổn định

2015

5.1 8

559

806

Chloroanilines, chất rắn

2018

6.1

60

807

Chloroanilines, dạng lỏng

2019

6.1

60

808

Chlorophenols, chất rắn

2020

6.1

60

809

Chlorophenols, dạng lỏng

2021

6.1

60

810

Cresylic acid

2022

6.1 8

68

811

Epichlorohydrin

2023

6.1 3

63

812

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

66

813

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

60

814

Thủy ngân hợp chất, chất rắn

2025

6.1

60

815

Thủy ngân hợp chất, chất rắn

2025

6.1

66

816

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

817

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

818

Nát ri arsenite, chất rắn

2027

6.1

60

819

Hydrazine dung dịch nước

2030

8 6.1

86

820

Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, ít hơn 70% acid tinh khiết

2031

8

80

821

Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, trên 70% acid tinh khiết

2031

8 5

ass

822

Nitric acid, khói màu đỏ

2032

8 5 6.1

856

823

Potassium monoxide

2033

8

80

824

Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén

2034

3

23

825

1,1,1 - Trifluoroethane (R 143 a)

2035

3

23

826

Xenon, dạng nén

2036

2

20

827

Dinitrotoluenes

2038

6.1

60

828

2,2-Dimethylpropane

2044

3

23

829

Isobutyraldehyde

2045

3

33

830

Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes)

2046

3

30

831

Dichloropropenes

2047

3

30

832

Dichloropropenes

2047

3

33

833

Dicyclopentadiene

2048

3

30

834

Diethylbezene (o-, m-, p-)

2049

3

30

835

Diisobutyllene, isomeric hợp chất

2050

3

33

836

2-Dimethylaminoethanol

2051

8 3

83

837

Dipentene

2052

3

30

838

Methyl isobutyl carbinol

2053

3

30

839

Morpholine

2054

3

30

840

Styrene monomer, hạn chế (Vinylbenzene)