BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/VBHN-BTNMT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018 |
Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,Chương I
1. Nghị định này quy định Danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Đối với hoạt động vận chuyển các chất phóng xạ, ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.
3. Đối với hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
1. Nghị định này áp dụng với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Việc vận chuyển các loại hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải thực hiện các quy định của Nghị định này, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Việt Nam. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng các quy định của Điều ước quốc tế đó.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng những quy chế, biện pháp đặc biệt trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa;
b) Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế liên quan với các nước, tổ chức quốc tế đó.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi vận chuyển có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
3. Người gửi hàng là tổ chức, cá nhân đứng tên gửi hàng nguy hiểm.
4. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
PHÂN LOẠI VÀ DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
Điều 4. Phân loại hàng nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
Loại 1.
Nhóm 1.1: Các chất nổ.
Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2:
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí ga độc hại.
Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhậy.
Loại 4.
Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí ga dễ cháy.
Loại 5.
Nhóm 5.1: Các chất ôxy hóa.
Nhóm 5.2: Các hợp chất ô xít hữu cơ.
Loại 6.
Nhóm 6.1: Các chất độc hại.
Nhóm 6.2: Các chất lây nhiễm.
Loại 7: Các chất phóng xạ
Loại 8: Các chất ăn mòn.
Loại 9. Các chất và hàng nguy hiểm khác.
2. Các bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.
Điều 5. Danh mục hàng nguy hiểm
1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bộ Công thương quy định chi tiết danh mục hàng nhóm 1.2 loại 1 thuộc Điều 4 Nghị định này (các chất và vật liệu nổ công nghiệp).
3. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết danh mục hàng loại 7 thuộc Điều 4 Nghị định này (các chất phóng xạ).
4. Sự nguy hiểm của mỗi chất trong hàng hóa được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm
Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 7. Đóng gói hàng nguy hiểm để vận chuyển
1. Các Bộ, ngành quy định tại Điều 5, khoản 2 Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm công bố danh mục hàng nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển.
2. Việc đóng gói hàng nguy hiểm trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Những loại hàng, nhóm hàng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của các Bộ quản lý ngành.
Điều 8. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm
1. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm quy định các loại vật liệu dùng để làm bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và tiêu chuẩn kiểm định của bao bì chứa đựng, thùng chứa tương ứng với mỗi loại chất, mỗi nhóm hàng nguy hiểm.
2. Chỉ được sử dụng những bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm đạt quy chuẩn quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
1. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.
2. Phía ngoài mỗi kiện hàng, thùng chứa hàng nguy hiểm có dán biểu trưng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng nguy hiểm được quy định tại Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm được quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng nguy hiểm.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng nguy hiểm, quy cách đóng gói, tiêu chuẩn bao bì, thùng chứa
1. Việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này do các Bộ nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện và gửi Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Chính phủ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
2. Việc quy định về quy cách đóng gói quy định tại Điều 7 Nghị định này; tiêu chuẩn bao bì, thùng chứa quy định tại khoản 1 Điều 8 và dán biểu trưng hàng nguy hiểm quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này do các Bộ sau đây chịu trách nhiệm công bố chậm nhất là 180 ngày, sau ngày Nghị định này có hiệu lực:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, bổ sung các quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật;
b) Bộ Y tế xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;
c)d) Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và bổ sung các quy định về các chất phóng xạ;
Điều 11. Điều kiện của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng nguy hiểm mà mình vận chuyển theo quy định của các Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
2. Người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm bắt buộc phải được huấn luyện về loại hàng nguy hiểm do mình áp tải hoặc lưu kho bãi.
3. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này chịu trách nhiệm:
a) Quy định loại hàng nguy hiểm khi vận chuyển mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện;
b) Quy định loại hàng nguy hiểm khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải hàng;
c) Tổ chức huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người điều khiển phương tiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
d) Tổ chức huấn luyện cho người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm.
Điều 12. Xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho bãi
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho, bãi phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ, vận chuyển của từng loại hàng nguy hiểm hoặc trong thông báo của người gửi hàng.
2. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm phải do người thủ kho, người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát.
3. Trong trường hợp không quy định phải có người áp tải theo Điều 11 Nghị định này thì người vận tải phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa theo chỉ dẫn của người gửi hàng.
Điều 13. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông.
2. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do các Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quy định.
3. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn của các Bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ thực hiện kiểm định và chứng nhận phương tiện cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng đang vận chuyển. Nếu trên một phương tiện có xếp nhiều loại hàng khác nhau thì phía ngoài phương tiện cũng dán đầy đủ biểu trưng của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện.
5. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó thì phải được làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng nguy hiểm.
6. Nghiêm cấm việc sử dụng phương tiện không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc không đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm để vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 14. Quy định về việc bảo đảm an toàn khi vận chuyển hàng nguy hiểm
Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện khi vận chuyển hàng nguy hiểm ngoài việc tuân thủ quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định của pháp luật liên quan còn phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Tuân thủ các quy định về tuyến đường vận chuyển, các điểm dừng, đỗ trên đường, thời gian thực hiện vận chuyển, mức xếp tải trên phương tiện được ghi trong Giấy phép.
2. Chấp hành yêu cầu của người gửi hàng trong thông báo gửi cho người vận tải.
3. Phải theo sự hướng dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công khi vận chuyển hàng nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc đặc khử nhậy đi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác đang được thi công trên đường giao thông có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện.
Điều 15. Trách nhiệm đối với người gửi hàng
1. Đóng góp đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì, thùng chứa theo quy phạm an toàn kỹ thuật của từng loại hàng.
2. Bao bì ngoài phải có nhãn hàng hóa, có dán biểu trưng nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
3. Có hồ sơ về hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất, tên địa chỉ người gửi hàng, người nhận hàng;
b) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấm lưu thông của cơ quan có thẩm quyền (nếu là hàng nguy hiểm cấm lưu thông).
4. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.
5. Cử người áp tải nếu hàng nguy hiểm có quy định bắt buộc có người áp tải.
6. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quản lý loại, nhóm hàng nguy hiểm nào thì hướng dẫn thực hiện Điều này áp dụng cho loại, nhóm hàng nguy hiểm đó.
Điều 16. Trách nhiệm đối với người vận tải
1. Bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp với tiêu chuẩn quy định về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
2. Kiểm tra hàng hóa bảo đảm an toàn vận chuyển theo quy định.
3. Chấp hành đầy đủ thông báo của người gửi hàng và những quy định ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm.
5. Chỉ dẫn người điều khiển phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận chuyển hàng nguy hiểm được quy định tại Điều 14 Nghị định này.
6. Người vận tải chỉ chấp nhận vận chuyển khi hàng hóa có đầy đủ thủ tục, hồ sơ hợp lệ, đóng gói bảo đảm an toàn trong vận chuyển.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi có sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm
Trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, nếu xảy ra sự cố thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm huy động lực lượng kịp thời để:
1. Giúp người điều khiển phương tiện và người áp tải hàng (nếu có) trong việc cứu người, cứu hàng, cứu xe.
2. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố, tổ chức cấp cứu nạn nhân.
3. Tổ chức bảo vệ hàng hóa, phương tiện để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
4. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên và cơ quan hữu quan khác để huy động các lực lượng cần thiết đến xử lý kịp thời.
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 18. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Bộ Công an cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
3. (hết hiệu lực)4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất bảo vệ thực vật.
Điều 19. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Nội dung chủ yếu của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Tên phương tiện, biển kiểm soát;
b) Tên chủ phương tiện;
c) Tên người điều khiển phương tiện;
d) Loại, nhóm hàng nguy hiểm, trọng lượng hàng;
đ) Nơi đi, nơi đến;
e) Hành trình, lịch trình vận chuyển;
g) Thời hạn vận chuyển.
2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do các Bộ các thẩm quyền cấp quản lý và phát hành.
3. Thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Thanh tra, kiểm tra vận chuyển hàng nguy hiểm
Các Bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 22. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bãi bỏ Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ.
Điều 23. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
STT | Tên hàng | Số UN (mã số Liên Hợp quốc) | Loại, nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm |
1 | Acetylene, dạng phân rã | 1001 | 3 | 239 |
2 | Không khí dạng nén | 1002 | 2 | 20 |
3 | Không khí, làm lạnh | 1003 | 2 5 | 225 |
4 | Ammonia, khan | 1005 | 6.1 8 | 268 |
5 | Argon, dạng nén | 1006 | 2 | 20 |
6 | Boron trifluoride, dạng nén | 1008 | 6.1 8 | 268 |
7 | Bromotrifluoromethane (R 13B1) | 1009 | 2 | 20 |
8 | 1,2 - Butadiene, hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
9 | 1,3 - Butadiene, hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
10 | Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon, hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
11 | Butane | 1011 | 3 | 23 |
12 | 1-Butylene | 1012 | 3 | 23 |
13 | Butylenes hỗn hợp | 1012 | 3 | 23 |
14 | Trans - 2 - Butylene | 1012 | 3 | 23 |
15 | Carbon dioxide | 1013 | 3 | 20 |
16 | Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2) | 1014 | 2 5 | 25 |
17 | Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp | 1015 | 2 | 20 |
18 | Carbon monoxide, dạng nén | 1016 | 6.1 3 | 263 |
19 | Chlorine | 1017 | 6.1 8 | 268 |
20 | Chlorodiflouromethane (R22) | 1018 | 2 | 20 |
21 | Chloropentaflouroethane (R115) | 1020 | 2 | 20 |
22 | 1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124) | 1021 | 2 | 20 |
23 | Chlorotrifluoromethane (R13) | 1022 | 2 | 20 |
24 | Khí than, dạng nén | 1023 | 6.1 3 | 263 |
25 | Cyanogen | 1026 | 6.1 3 | 23 |
26 | Cyclopropane | 1027 | 3 | 20 |
27 | Dichlorodifluoromethane (R12) | 1028 | 2 | 20 |
28 | Dichlorodifluoromethane (R21) | 1029 | 2 | 23 |
29 | 1,1 - Difluoroethane (R 152a) | 1030 | 3 | 23 |
30 | Dimethylamine, khan | 1032 | 3 | 23 |
31 | Dimethyl ether | 1033 | 3 | 23 |
32 | Chất Etan | 1035 | 3 | 23 |
33 | Chất Etylamin | 1036 | 3 | 23 |
34 | Clorua etylic | 1037 | 3 | 23 |
35 | Ethylene, chất lỏng đông lạnh | 1038 | 3 | 223 |
36 | Etylic metyla ête | 1039 | 3 | 23 |
37 | Khí etylic oxy nitơ | 1040 | 6.1 3 | 263 |
38 | Hợp chất etylen oxyt và cabon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87% | 1041 | 3 | 239 |
39 | Khí heli nén | 1046 | 2 | 20 |
40 | Hydro bromua, ở thể khan | 1048 | 6.1 8 | 268 |
41 | Hydro ở thể nén | 1049 | 3 | 23 |
42 | Hyđro clorua, thể khan | 1050 | 6.1 8 | 268 |
43 | Hyđro florua, thể khan | 1052 | 8 6.1 | 886 |
44 | Hyđro sunfua | 1053 | 6.1 3 | 263 |
45 | Butila đẳng áp | 1055 | 3 | 23 |
46 | Kryton, thể nén | 1056 | 2 | 20 |
47 | Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí | 1058 | 2 | 20 |
48 | Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng | 1060 | 3 | 239 |
49 | Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng | 1060 | 3 | 239 |
50 | Methylamine, thể khan | 1061 | 3 | 23 |
51 | Methyl bromide | 1062 | 61 | 26 |
52 | Methyl chloride | 1063 | 3 | 23 |
53 | Methyl mercaptan | 1064 | 6.1 3 | 263 |
54 | Neon, nén | 1065 | 2 | 20 |
55 | Nitrogen, nén | 1066 | 2 | 20 |
56 | Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide) | 1067 | 6.1 5 8 | 265 |
57 | Nitrous oxide | 1070 | 2 5 | 25 |
58 | Khí dầu, nén | 1071 | 6.1 3 | 263 |
59 | Oxy, nén | 1072 | 2 5 | 25 |
60 | Oxygen, chất lỏng được làm lạnh | 1073 | 2 5 | 225 |
61 | Khí dầu mỏ hóa lỏng | 1075 | 3 | 23 |
62 | Phosgene | 1076 | 6.1 8 | 268 |
63 | Propylene | 1077 | 3 | 23 |
64 | Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh | 1078 | 2 | 20 |
65 | Khí làm lạnh | 1078 | 2 | 20 |
66 | Sulphur dioxide | 1079 | 6.1 8 | 268 |
67 | Sulphur hexafluoride | 1080 | 2 | 20 |
68 | Trifluorochloroethylene, hạn chế (R 11 13) | 1082 | 6.1 3 | 263 |
69 | Trimethylamine, thể khan | 1083 | 3 | 23 |
70 | Vinyl bromide, hạn chế | 1085 | 3 | 239 |
71 | Vinyl chloride, hạn chế và ổn định | 1086 | 3 | 239 |
72 | Vinyl methyl ether, hạn chế | 1087 | 3 | 239 |
73 | Acetal | 1088 | 3 | 33 |
74 | Acetaldehyde | 1089 | 3 | 33 |
75 | Acetone | 1090 | 3 | 33 |
76 | Dầu Acetone | 1091 | 3 | j3 |
77 | Acrolein, hạn chế | 1092 | 6.1 3 | 663 |
78 | Acrylonitrile, hạn chế | 1093 | 3 6.1 | 336 |
79 | Cồn Allyl | 1098 | 6.1 3 | 663 |
80 | Allyl bromide | 1099 | 3 6.1 | 336 |
81 | Allyl chloride | 1100 | 3 6 | 336 |
82 | Amyl axetates | 1104 | 3 | 30 |
83 | Pentanols | 1105 | 3 | 30 |
84 | Pentanols | 1105 | 3 | 33 |
85 | Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine) | 1106 | 3 8 | 339 |
86 | Amylamine (sec-amyamine) | 1106 | 3 8 | 38 |
87 | Amyl chloride | 1107 | 3 | 33 |
88 | 1-Pentene (n-Amylene) | 1108 | 3 | 33 |
89 | Amyl formates | 1109 | 3 | 30 |
90 | n-Amyl methyl ketone | 1110 | 3 | 30 |
91 | Amyl mercaptan | 1111 | 3 | 33 |
92 | Amyl nitrate | 1112 | 3 | 30 |
93 | Amyl nitrite | 1113 | 3 | 33 |
94 | Benzene | 1114 | 3 | 33 |
95 | Butanols | 1120 | 3 | 30 |
96 | Butanols | 1120 | 3 | 33 |
97 | Butyl axetats | 1123 | 3 | 30 |
98 | Butyl axetats | 1123 | 3 | 33 |
99 | N-Butylamine | 1125 | 3 8 | 338 |
100 | 1-Bromobutane | 1126 | 3 | 33 |
101 | N-Butyl bromide | 1126 | 3 | 33 |
102 | Chloro butanes | 1127 | 3 | 33 |
103 | n-Butyl formate | 1128 | 3 | 33 |
104 | Butyraldehyde | 1129 | 3 | 33 |
105 | Dầu long não | 1130 | 3 | 30 |
106 | Carbon disulphide | 1131 | 3 6.1 | 336 |
107 | Carbon sulphide | 1131 | 3 6.1 | 336 |
108 | Các chất dính chứa dung môi dễ cháy | 1133 | 3 | 30 |
109 | Các chất dính | 1133 | 3 | 33 |
110 | Chlorobenzene | 1134 | 3 | 30 |
111 | Ethylene chlorohydrin. | 1135 | 6.1 3 | 663 |
112 | Nhựa đường đen đã chưng cất | 1136 | 3 | 30 |
113 | Nhựa đường đen đã chưng cất | 1136 | 3 | 33 |
114 | Dung dịch phủ | 1139 | 3 | 30 |
115 | Dung dịch phủ | 1139 | 3 | 33 |
116 | Crotonaldehyde, ổn định | 1143 | 6.1 3 | 663 |
117 | Thuốc nhuộm, rắn, độc | 1143 | 6.1 | 66 |
118 | Crotonylene (2-Butyne) | 1144 | 3 | 339 |
119 | Cyclohexane | 1145 | 3 | 33 |
120 | Cyclopentane | 1146 | 3 | 33 |
121 | Decahydronaphathalene | 1147 | 3 | 30 |
122 | Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học | 1148 | 3 | 30 |
123 | Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật | 1148 | 3 | 33 |
124 | Dibutyl ether | 1149 | 3 | 30 |
125 | 1,2-Dichloroethylene | 1150 | 3 | 33 |
126 | Dichloropentanes | 1152 | 3 | 30 |
127 | Ethylene glycol diethyl ether | 1153 | 3 | 30 |
128 | Diethylamine | 1154 | 3.8 | 338 |
129 | Diethyl ether (ethyl ether) | 1155 | 3 | 33 |
130 | Diethyl ketone | 1156 | 3 | 33 |
131 | Diisobutyl ketone | 1157 | 3 | 30 |
132 | Diisopropylamine | 1158 | 3 8 | 338 |
133 | Diisopropy ether | 1159 | 3 | 33 |
134 | Dung dịch dimethylamine | 1160 | 3 8 | 338 |
135 | Dimethyl carbonate | 1161 | 3 | 33 |
136 | Dimethyldichlorosilane | 1162 | 3 8 | X338 |
137 | Dimethylhydrazine, không đối xứng | 1163 | 6.1 3 9 | 663 |
138 | Dimethyl sulphide | 1164 | 3 | 33 |
139 | Dioxane | 1165 | 3 | 33 |
140 | Dioxolane | 1166 | 3 | 33 |
141 | Divinyl ether hạn chế | 1167 | 3 | 339 |
142 | Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng | 1166 | 3 | 33 |
143 | Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng | 1169 | 3 | 30 |
144 | Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) | 1170 | 3 | 33 |
145 | Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn | 1170 | 3 | 30 |
146 | Ethylene glycol monoethyl ether | 1171 | 3 | 30 |
147 | Ethylene glycol monoethyl ether axetat | 1172 | 3 | 30 |
148 | Ethyl axetat | 1173 | 3 | 33 |
149 | Ethybezene | 1175 | 3 | 33 |
150 | Ethyl borate | 1176 | 3 | 33 |
151 | Ethyl butyl axetat | 1177 | 3 | 30 |
152 | 2-Ethyl butyraldehyde | 1178 | 3 | 33 |
153 | Ethyl butyl ether | 1179 | 3 | 33 |
154 | Ethyl butyrate | 1180 | 3 | 30 |
155 | Ethyl chloroacetate | 1181 | 6.1 3 | 63 |
156 | Ethyl chloroformate | 1182 | 6.1 3 8 | 663 |
157 | Ethyl dichlorosilance | 1183 | 4.3 3 8 | X338 |
158 | 1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide) | 1184 | 3 6.1 | 336 |
159 | Ethyleneimine, hạn chế | 1185 | 6.1 3 | 663 |
160 | Ethylene glycol monomethyl ether | 1188 | 3 | 30 |
161 | Ethylene glycol monomethyl ether axetat | 1189 | 3 | 30 |
162 | Ethyl formate | 1190 | 3 | 33 |
163 | Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes) | 1191 | 3 | 30 |
164 | Ethyl lactate | 1192 | 3 | 30 |
165 | Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone) | 1193 | 3 | 33 |
166 | Dung dịch Ethyl nitrite | 1194 | 3 6.1 | 336 |
167 | Ethyl propionate | 1195 | 3 | 33 |
168 | Ethyl trichlorosilane | 1196 | 3 8 | X338 |
169 | Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng | 1197 | 3 | 30 |
170 | Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng | 1197 | 3 | 33 |
171 | Formaldehyde dung dịch, dễ cháy | 1198 | 3 8 | 38 |
172 | Furaldehydes | 1199 | 6.1 3 | 63 |
173 | Dầu rượu tạp (fusel oil) | 1201 | 3 | 30 |
174 | Dầu rượu tạp (fusel oil) | 1201 | 3 | 33 |
175 | Dầu Diesel | 1202 | 3 | 30 |
176 | Khí dầu | 1202 | 3 | 30 |
177 | Dầu nóng (nhẹ) | 1202 | 3 | 30 |
178 | Nhiên liệu động cơ | 1203 | 3 | 33 |
179 | Heptanes | 1206 | 3 | 33 |
180 | Hexaldehyde | 1207 | 3 | 30 |
181 | Hexanes | 1208 | 3 | 33 |
182 | Mực in chứa dung môi dễ cháy | 1210 | 3 | 30 |
183 | Mực in | 1210 | 3 | 33 |
184 | Isobutanol | 1212 | 3 | 30 |
185 | Isobutyl axetat | 1213 | 3 |
|
186 | Isobutylamine | 1214 | 3 8 | 338 |
187 | Isooctenes | 1216 | 3 | 33 |
188 | Isoprene, hạn chế | 1218 | 3 | 339 |
189 | Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn) | 1219 | 3 | 33 |
190 | Isopropyl axetat | 1220 | 3 | 33 |
191 | Isopropylamine | 1221 | 3 8 | 338 |
192 | Dầu hỏa | 1223 | 3 | 30 |
193 | Xe ton | 1224 | 3 | 30 |
194 | Xe ton | 1224 | 3 | 33 |
195 | Hợp chất mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại | 1228 | 3 6.1 | 336 |
196 | Hợp chất mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại | 1228 | 3 6.1 | 36 |
197 | Molsityl oxide | 1229 | 3 | 30 |
198 | Methanol | 1230 | 3 6.1 | 336 |
199 | Methyl axetate | 1231 | 3 | 33 |
200 | Methylamy axetate | 1233 | 3 | 30 |
201 | Methylal | 1234 | 3 | 33 |
202 | Dung dịch methylamine | 1235 | 3 8 | 338 |
203 | Methyl butyrate | 1237 | 3 | 33 |
204 | Methyl chloroformate | 1238 | 6.1 3 8 | 663 |
205 | Methyl chloromethyl ether | 1239 | 6.1 3 | 663 |
206 | Methyldichlorosilane | 1242 | 4.3 3 8 | X338 |
207 | Methyl formate | 1243 | 3 | 33 |
208 | Methylhydrazine | 1244 | 6.1 3 8 | 663 |
209 | Methyl isobutyl ketone | 1245 | 3 | 33 |
210 | Methyl isopropenyl ketone, hạn chế | 1246 | 3 | 339 |
211 | Methyl methacrylate monomer, hạn chế | 1247 | 3 | 339 |
212 | Methyl propionate | 1248 | 3 | 33 |
213 | Methyl propyl ketone | 1249 | 3 | 33 |
214 | Methyl trichlorosilane | 1250 | 3 8 | X338 |
215 | Methyl vinyl ketone, ổn định | 1251 | 6.1 3 9 | 639 |
216 | Nickel carbonyl | 1259 | 6.1 3 | 663 |
217 | Octanes | 1262 | 3 | 33 |
218 | Sơn | 1263 | 3 | 30 |
219 | Sơn | 1263 | 3 | 33 |
220 | Vật liệu làm sơn | 1263 | 3 | 30 |
221 | Vật liệu làm sơn | 1263 | 3 | 33 |
222 | Paraldehyde | 1264 | 3 | 30 |
223 | Pentanes, lỏng | 1265 | 3 | 33 |
224 | Pentanes, lỏng | 1265 | 3 | 33 |
225 | Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy | 1266 | 3 | 30 |
226 | Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy | 1266 | 3 | 33 |
227 | Dầu thô petrol | 1267 | 3 | 33 |
228 | Sản phẩm dầu mỏ | 1268 | 3 | 33 |
229 | Sản phẩm dầu mỏ | 1268 | 3 | 30 |
230 | Dầu gỗ thông | 1272 | 3 | 30 |
231 | n-Propanol | 1274 | 3 | 30 |
232 | n-Propanol | 1274 | 3 | 33 |
233 | Propionaldehyde | 1275 | 3 | 33 |
234 | n-Propyl axetat | 1276 | 3 | 33 |
235 | Propylamine | 1277 | 3 8 | 338 |
236 | 1-Chloropropane (Propyl chloride) | 1278 | 3 | 33 |
237 | 1,2-Dichloropropane | 1279 | 3 | 33 |
238 | Propylene oxide | 1280 | 3 | 33 |
239 | Propyl formates | 1281 | 3 | 33 |
240 | Pyridine | 1282 | 3 | 33 |
241 | Dầu rosin | 1286 | 3 | 30 |
242 | Dầu rosin | 1286 | 3 | 33 |
243 | Dung dịch chứa cao su | 1287 | 3 | 30 |
244 | Dung dịch chứa cao su | 1287 | 3 | 33 |
245 | Dầu đá phiến sét | 1288 | 3 | 30 |
246 | Dầu đá phiến sét | 1288 | 3 | 33 |
247 | Dung dịch Nátri methylate trong rượu | 1289 | 3 8 | 338 |
248 | Dung dịch Nátri methylate trong rượu | 1289 | 3 8 | 38 |
249 | Tetraethyl silicate | 1292 | 3 | 30 |
250 | Cồn thuốc, dạng thuốc y tế | 1293 | 3 | 30 |
251 | Cồn thuốc, dạng thuốc y tế | 1293 | 3 | 33 |
252 | Toluene | 1294 | 3 | 33 |
253 | Trichlorosilane | 1295 | 4.3 3 8 | X338 |
254 | Triethylamine | 1296 | 3 8 | 338 |
255 | Trimethylamine, dung dịch | 1297 | 3 8 | 338 |
256 | Trimethylamine, dung dịch | 1297 | 3 8 | 38 |
257 | Trimethylchlorosilane | 1298 | 3 8 | X338 |
258 | Dầu thông | 1299 | 3 | 30 |
259 | Sản phẩm thay thế dầu thông | 1300 | 3 | 30 |
260 | Sản phẩm thay thế dầu thông | 1300 | 3 | 33 |
261 | Vinyl axetat, hạn chế | 1301 | 3 | 339 |
262 | Vinyl ethyl ether, hạn chế | 1302 | 3 | 339 |
263 | Vinylidene chloride, hạn chế | 1303 | 3 | 339 |
264 | Vinyl isobutyl ether, hạn chế | 1304 | 3 | 339 |
265 | Vinyltrichlorosilane, hạn chế | 1305 | 3 8 | X338 |
266 | Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng | 1306 | 3 | 30 |
267 | Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng | 1306 | 3 | 33 |
268 | Xylenes | 1307 | 3 | 30 |
269 | Xylenes | 1307 | 3 | 33 |
270 | Zirconium trong chất lỏng dễ cháy | 1308 | 3 | 33 |
271 | Zirconium trong chất lỏng dễ cháy | 1308 | 3 | 30 |
272 | Bột nhôm, dạng có màng | 1309 | 4.1 | 40 |
273 | Borneol | 1312 | 4.1 | 40 |
274 | Calcium resinate | 1313 | 4.1 | 40 |
275 | Calcium resinate, được hợp nhất | 1314 | 4.1 | 40 |
276 | Cobalt resinate, dạng kết tủa | 1318 | 4.1 | 40 |
277 | Ferrocerium | 1323 | 4.1 | 40 |
278 | Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ | 1325 | 4.1 | 40 |
279 | Hafnium bột, trạng thái ướt | 1326 | 4.1 | 40 |
280 | Hexamethylenetetramine | 1328 | 4.1 | 40 |
281 | Manganese resinate | 1330 | 4.1 | 40 |
282 | Metaldehyde | 1332 | 4.1 | 40 |
283 | Naphthalene thô hoặc tinh chế | 1334 | 4.1 | 40 |
284 | Phosphorus không định hình | 1338 | 4.1 | 40 |
285 | Phosphorus heptasulphide | 1339 | 4.1 | 40 |
286 | Phosphorus pentasulphide | 1340 | 4.3 | 423 |
287 | Phosphorus sesquisulphide | 1341 | 4.1 | 40 |
288 | Phosphorus trisulphide | 1343 | 4.1 | 40 |
289 | Cao su rời hoặc thứ phẩm, dưới dạng bột hoặc hạt | 1345 | 4.1 | 40 |
290 | Silicon dạng bột, không định hình | 1346 | 4.1 | 40 |
291 | Sulphur | 1350 | 4.1 | 40 |
292 | Titanium dạng bột, làm ướt | 1352 | 4.1 | 40 |
293 | Zirconium dạng bột, làm ướt | 1358 | 4.1 | 40 |
294 | Than (Carbon) | 1361 | 4.2 | 40 |
295 | Than (Carbon) | 1361 | 4.2 | 40 |
296 | Than hoạt tính | 1362 | 4.2 | 40 |
297 | Copra | 1363 | 4.2 | 40 |
298 | Cotton vụn có dầu mỡ | 1364 | 4.2 | 40 |
299 | Cotton, ướt | 1365 | 4.2 | 40 |
300 | Diethyl kẽm | 1366 | 4.2 4.3 | X333 |
301 | p-Nitrosodimethylaniline | 1369 | 4.2 | 40 |
302 | Dimethyl kẽm | 1370 | 4.2 4.3 | X333 |
303 | Sợi hoặc Vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ. | 1373 | 4.2 | 40 |
304 | Oxit sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng nhận được từ quá trình làm sạch khí than đá | 1376 | 4.2 | 40 |
305 | Chất xúc tác kim loại, ướt | 1378 | 4.2 | 40 |
306 | Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn | 1379 | 4.2 | 40 |
307 | Pentaborane | 1380 | 4.2 6.1 | 333 |
308 | Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô | 1381 | 4.2 6.1 | 46 |
309 | Potassium sulphide, khan | 1382 | 4.2 | 40 |
310 | Potassium sulphide, với ít hơn 30% nước của tinh thể | 1382 | 4.2 | 40 |
311 | Nátri dithionite (Nát ri hydrosulphite) | 1384 | 4.2 | 40 |
312 | Nátri sulphide, anhydrous | 1385 | 4.2 | 40 |
313 | Nátri sulphide, ít than 30% nước của tinh thể | 1385 | 4.2 | 40 |
314 | Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11% | 1386 | 4.2 | 40 |
315 | Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm, dạng lỏng | 1389 | 4.3 | X423 |
316 | Amides kim loại kiềm | 1390 | 4.3 | 423 |
317 | Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 600C | 1391 | 4.3 | X423 |
318 | Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 600C | 1391 | 4.3 3 | X423 |
319 | Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm thổ, dạng lỏng | 1392 | 4.3 | X423 |
320 | Hợp kim của kim loại kiềm thổ | 1393 | 4.3 | 423 |
321 | Các bua nhôm | 1394 | 4.3 | 423 |
322 | Ferrosilicon nhôm dạng bột | 1395 | 4.3 6.1 | 462 |
323 | Bột nhôm, dạng không màng | 1396 | 4.3 | 423 |
324 | Bột nhôm silicon, dạng không màng | 1398 | 4.3 | 423 |
325 | Barium | 1400 | 4.3 | 423 |
326 | Calcium | 1401 | 4.3 | 423 |
327 | Calcium carbide | 1402 | 4.3 | 423 |
328 | Calcium cyanamide | 1403 | 4.3 | 423 |
329 | Calcium silicide | 1405 | 4.3 | 423 |
330 | Caesium | 1407 | 4.3 | X423 |
331 | Ferrosilicon | 1408 | 4.3 6.1 | 462 |
332 | Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước | 1409 | 4.3 | 423 |
333 | Lithium | 1415 | 4.3 | X423 |
334 | Lithium silicon | 1417 | 4.3 | 423 |
335 | Magnesium dạng bột | 1418 | 4.3 4.2 | 423 |
336 | Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng | 1420 | 4.3 | X423 |
337 | Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng | 1421 | 4.3 | X423 |
338 | Hợp kim Potassium Nátri, dạng lỏng | 1422 | 4.3 | X423 |
339 | Rubidium | 1423 | 4.3 | X423 |
340 | Nátri | 1428 | 4.3 | X423 |
341 | Methylate nát ri | 1431 | 4.2 8 | 49 |
342 | Tro kẽm (Zinc ashes) | 1435 | 4.3 | 423 |
343 | Kẽm dạng bụi hoặc Kẽm dạng bột | 1436 | 4.3 4.2 | 423 |
344 | Zirconium hydride | 1437 | 4.1 | 40 |
345 | Nitơ rát nhôm | 1438 | 5.1 | 50 |
346 | Ammonium dichromate | 1439 | 5.1 | 50 |
347 | Ammonium perchlorate | 1442 | 5.1 | 50 |
348 | Ammonium persulphate | 1444 | 5.1 | 50 |
349 | Barium chlorate | 1445 | 5.1 6.1 | 56 |
350 | Barium nitrate | 1446 | 5.1 6.1 | 56 |
351 | Barium perchlorate | 1447 | 5.1 6.1 | 56 |
352 | Barium permanganate | 1448 | 5.1 6.1 | 56 |
353 | Barium peroxide | 1449 | 5.1 6.1 | 56 |
354 | Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác) | 1450 | 5.1 | 50 |
355 | Caesium nitrate | 1451 | 5.1 | 50 |
356 | Calcium chlorate | 1452 | 5.1 | 50 |
357 | Calcium chlorite | 1453 | 5.1 | 50 |
358 | Calcium nitrate | 1454 | 5.1 | 50 |
359 | Calcium perchlorate | 1455 | 5.1 | 50 |
360 | Calcium permanganate | 1456 | 5.1 | 50 |
361 | Calcium peroxide | 1457 | 5.1 | 50 |
362 | Chlorate và borate hỗn hợp | 1458 | 5.1 | 50 |
363 | Chlorate và magnesium chloride hỗn hợp | 1459 | 5.1 | 50 |
364 | Chlorates, chất vô cơ | 1461 | 5.1 | 50 |
365 | Chlorites, chất vô cơ | 1462 | 5.1 | 50 |
366 | Chriomium trioxide, thể khan | 1463 | 5.1 a | 58 |
367 | Didymium nitrate | 1465 | 5.1 | 50 |
368 | Ferric nitrate | 1466 | 5.1 | 50 |
369 | Guanidine nitrate | 1467 | 5.1 | 50 |
370 | Nitơ rát chì | 1469 | 5.1 6.1 | 56 |
371 | Perchlorate chì | 1470 | 5 1 6.1 | 56 |
372 | Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Lithium hypochlorite | 1471 | 5.1 | 50 |
373 | Lithium peroxide | 1472 | 5.1 | 50 |
374 | Magnesium bromate | 1473 | 5.1 | 50 |
375 | Magnesium nitrate | 1474 | 5.1 | 50 |
376 | Magnesium perchlorate | 1475 | 5.1 | 50 |
377 | Magnesium peroxide | 1476 | 5.1 | 50 |
378 | Nitrates, chất vô cơ | 1477 | 5.1 | 50 |
379 | Chất rắn ô xi hóa | 1479 | 5.1 | 50 |
380 | Perchlorates, chất vô cơ | 1481 | 5.1 | 50 |
381 | Permanganates, chất vô cơ | 1482 | 5.1 | 50 |
382 | Peroxides, chất vô cơ | 1483 | 5.1 | 50 |
383 | Potassium bromate | 1484 | 5.1 | 50 |
384 | Potassium chlorate | 1485 | 5.1 | 50 |
385 | Potassium nitrate | 1486 | 5.1 | 50 |
386 | Potassium nitrate và nátri nitrite hỗn hợp | 1487 | 5.1 | 50 |
387 | Potassium nitrite | 1488 | 5.1 | 50 |
388 | Potassium perchlorate | 1489 | 5.1 | 50 |
389 | Potassium permanganate | 1490 | 5.1 | 50 |
390 | Potassium pefsulphate | 1492 | 5.1 | 50 |
391 | Nitrate bạc | 1493 | 5.1 | 50 |
392 | Bromate Nátri | 1494 | 5.1 | 56 |
393 | Nátri chlorate | 1495 | 5.1 | 50 |
394 | Nátri chlorite | 1496 | 5.1 | 50 |
395 | Nátri nitrate | 1498 | 5.1 | 50 |
396 | Nátri nitrate và potassium nitrate hỗn hợp | 1499 | 5.1 | 50 |
397 | Nitrite Nátri | 1500 | 5.1 6.1 | 56 |
398 | Perchlorate Nátri | 1502 | 5.1 | 50 |
399 | Permanganate Nátri | 1503 | 5.1 | 50 |
400 | Persulphate Nátri | 1505 | 5.1 | 50 |
401 | Strontium chlorate | 1506 | 5.1 | 50 |
402 | Strontium nitrate | 1507 | 5.1 | 50 |
403 | Strontium perchlorate | 1508 | 5.1 | 50 |
404 | Strontium peroxide | 1509 | 5.1 | 50 |
405 | Tetranitromethane | 1510 | 5.1 6.1 | 559 |
406 | Urea hydeogen peroxide | 1511 | 5.1 8 | 58 |
407 | Nitrie ammonium kẽm | 1512 | 5.1 | 50 |
408 | Chlorate kẽm | 1513 | 5.1 | 50 |
409 | Nitrate kẽm | 1514 | 5.1 | 50 |
410 | Kẽm permanganate | 1515 | 5.1 | 50 |
411 | Peroxide kẽm | 1516 | 5.1 | 50 |
412 | Acetone cyanohydrin, được làm ổn định | 1541 | 6.1 | 66 |
413 | Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn | 1544 | 6.1 | 60 |
414 | Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn | 1544 | 6.1 | 66 |
415 | Allyl isothiocynate, hạn chế | 1545 | 6.1 3 | 639 |
416 | Ammonium arsenate | 1546 | 6.1 | 60 |
417 | Aniline | 1547 | 6.1 | 60 |
418 | Aniline hydrochloride | 1548 | 6.1 | 60 |
419 | Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn | 1549 | 6.1 | 60 |
420 | Antimony lactate | 1550 | 6.1 | 60 |
421 | Antimony potassium tartrate | 1551 | 6.1 | 60 |
422 | Arsenic acid, dạng lỏng | 1553 | 6.1 | 66 |
423 | Arsenic acid, dạng rắn | 1554 | 6.1 | 60 |
424 | Arsenic bromide | 1555 | 6.1 | 60 |
425 | Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide) | 1556 | 6.1 | 60 |
426 | Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) | 1556 | 6.1 | 66 |
427 | Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) | 1557 | 6.1 | 60 |
428 | Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide) | 1557 | 6.1 | 66 |
429 | Arsenic | 1558 | 6.1 | 60 |
430 | Arsenic pentoxide | 1559 | 6.1 | 60 |
431 | Arsenic trichloride | 1560 | 6.1 | 66 |
432 | Arsenic trioxide | 1561 | 6.1 | 60 |
433 | Bụi arsenic | 1562 | 6.1 | 60 |
434 | Barium hợp chất | 1564 | 6.1 | 60 |
435 | Barium cyanide | 1565 | 6.1 | 66 |
436 | Beryllium hợp chất | 1566 | 6.1 | 60 |
437 | Beryllium dạng bột | 1567 | 6.1 4.1 | 64 |
438 | Bromoacetone | 1569 | 6.1 3 | 63 |
439 | Brucine | 1570 | 6.1 | 66 |
440 | Cacodylic acid | 1572 | 6.1 | 60 |
441 | Calcium arsenate | 1573 | 6.1 | 60 |
442 | Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn | 1574 | 6.1 | 60 |
443 | Calcium cyanide | 1575 | 6.1 | 66 |
444 | Chlorodinitrobenzenes | 1577 | 6.1 | 60 |
445 | Chloronitrobenzenes | 1578 | 6.1 | 60 |
446 | 4-Chloro-o-toluidine hydrochloride | 1579 | 6.1 | 60 |
447 | Chloropicrin | 1580 | 6.1 | 66 |
448 | Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp | 1581 | 6.1 | 26 |
449 | Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp | 1582 | 6.1 | 26 |
450 | Chloropicrin hỗn hợp | 1583 | 6.1 | 66 |
451 | Chloropicrin hỗn hợp | 1583 | 6.1 | 60 |
452 | Acetoarsenite đồng | 1585 | 6.1 | 60 |
453 | Arsenite đồng | 1586 | 6.1 | 60 |
454 | Cyanide đồng | 1587 | 6.1 | 60 |
455 | Cyanides, chất vô cơ, rắn | 1588 | 6.1 | 66 |
456 | Cyanides, chất vô cơ, rắn | 1588 | 6.1 | 60 |
457 | Dichloroanilines | 1590 | 6.1 | 60 |
458 | o-Dichlorobenzene | 1591 | 6.1 | 60 |
459 | Dichloromethane | 1593 | 6.1 | 60 |
460 | Diethyl sulphate | 1594 | 6.1 | 60 |
461 | Dimethyl sulphate | 1595 | 6.1 8 | 669 |
462 | Dinitroanilines | 1596 | 6.1 | 60 |
463 | Dinitrobenzenes | 1597 | 6.1 | 60 |
464 | Dinitro-o-cresol | 1598 | 6.1 | 60 |
465 | Dinitrophenol dung dịch | 1599 | 6.1 | 60 |
466 | Dinitrotoluenes, dạng chảy | 1600 | 6.1 | 60 |
467 | Chất sát trùng (disinfectant), chất rắn, độc | 1601 | 6.1 | 60 |
468 | Chất sát trùng (disinfectant), chất rắn, độc | 1601 | 6.1 | 66 |
469 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 60 |
470 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 66 |
471 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 66 |
472 | Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 60 |
473 | Ethyl bromoaxetat | 1603 | 6.1 3 | 63 |
474 | Ethylenediamine | 1604 | 8 3 | 83 |
475 | Ethylene dibromide | 1605 | 6.1 | 66 |
476 | Arsenate sắt | 1606 | 6.1 | 60 |
477 | Arsenite sắt | 1607 | 6.1 | 60 |
478 | Arsenate sắt | 1608 | 6.1 | 60 |
479 | Hexaethyl tetraphosphate | 1611 | 6.1 | 60 |
480 | Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén | 1612 | 6.1 | 26 |
481 | Hydrogen cyanide, dung dịch (Hydrocyanic acid) | 1613 | 6.1 3 | 663 |
482 | Axetat chì | 1616 | 6.1 | 60 |
483 | Arsenates chì | 1617 | 6.1 | 60 |
484 | Arsenites chì | 1618 | 6.1 | 60 |
485 | Cyanide chì | 1620 | 6.1 | 60 |
486 | London tía | 1621 | 6.1 | 60 |
487 | Arsenate magie (Magnesium arsenate) | 1622 | 6.1 | 60 |
488 | Arsenate thủy ngân | 1623 | 6.1 | 60 |
489 | Chloride thủy ngân | 1624 | 6.1 | 60 |
490 | Nitrate thủy ngân | 1625 | 6.1 | 60 |
491 | Cyanide potassium thủy ngân | 1626 | 6.1 | 66 |
492 | Nitrate thủy ngân | 1627 | 6.1 | 60 |
493 | Axetat thủy ngân | 1629 | 6.1 | 60 |
494 | Chloride ammonium thủy ngân | 1630 | 6.1 | 60 |
495 | Benzoate thủy ngân | 1631 | 6.1 | 60 |
496 | Bromide thủy ngân | 1634 | 6.1 | 60 |
497 | Cyanide thủy ngân | 1636 | 6.1 | 60 |
498 | Gluconate thủy ngân | 1637 | 6.1 | 60 |
499 | Iodide thủy ngân | 1638 | 6.1 | 60 |
500 | Nucleate thủy ngân | 1639 | 6.1 | 60 |
501 | Oleate thủy ngân | 1640 | 6.1 | 60 |
502 | Oxide thủy ngân | 1641 | 6.1 | 60 |
503 | Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê | 1642 | 6.1 | 60 |
504 | Iodide potassium thủy ngân | 1643 | 6.1 | 60 |
505 | Salicylate thủy ngân | 1644 | 6.1 | 60 |
506 | Sulphate thủy ngân | 1645 | 6.1 | 60 |
507 | Thiocyanate thủy ngân | 1646 | 6.1 | 60 |
508 | Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng | 1647 | 6.1 | 66 |
509 | Acetonitrile (methyl cyanide) | 1648 | 3 | 33 |
510 | Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ | 1649 | 6.1 | 66 |
511 | Beta-Naphthylamine | 1650 | 6.1 | 60 |
512 | Naphthylthiourea | 1651 | 6.1 | 60 |
513 | Naphthylurea | 1652 | 6.1 | 60 |
514 | Nickel cyanide | 1653 | 6.1 | 60 |
515 | Nicotine | 1654 | 6.1 | 60 |
516 | Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn | 1655 | 6.1 | 66 |
517 | Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn | 1655 | 6.1 | 60 |
518 | Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch | 1656 | 6.1 | 60 |
519 | Nicotine salicylate | 1657 | 6.1 | 60 |
520 | Nicotine sulphate, chất rắn | 1658 | 6.1 | 60 |
521 | Nicotine suphate, dung dịch | 1658 | 6.1 | 60 |
522 | Nicotine tartrate | 1659 | 6.1 | 60 |
523 | Nitroaniline (o-, m-, p-) | 1661 | 6.1 | 60 |
524 | Nitrobenzene | 1662 | 6.1 | 60 |
525 | Nitrophenols | 1663 | 6.1 | 60 |
526 | Nitrotoluenes, dạng lỏng | 1664 | 6.1 | 60 |
527 | Nitroxylenes, dạng lỏng | 1665 | 6.1 | 60 |
528 | Pentachloroethane | 1669 | 6.1 | 60 |
529 | Perchloromethyl mercaptan | 1670 | 6.1 | 66 |
530 | Phenol, rắn | 1671 | 6.1 | 60 |
531 | Phenylcarbylamine chloride | 1672 | 6.1 | 66 |
532 | Phenylenediamines (o-, m-, p-) | 1673 | 6.1 | 60 |
533 | Phenylmercuric axetat | 1674 | 6.1 | 60 |
534 | Potassium arsenate | 1677 | 6.1 | 60 |
535 | Potassium arsenite | 1678 | 6.1 | 60 |
536 | Potassium cuprocyanide | 1679 | 6.1 | 60 |
537 | Potassium cyanide | 1680 | 6.1 | 66 |
538 | Silver arsenite | 1683 | 6.1 | 60 |
539 | Silver cyanide | 1684 | 6.1 | 60 |
540 | Nátri arsenite | 1685 | 6.1 | 60 |
541 | Nátri arsenite, dung dịch | 1686 | 6.1 | 60 |
542 | Nátri cacodylate | 1688 | 6.1 | 60 |
543 | Nátri cyanide | 1689 | 6.1 | 66 |
544 | Nátri fluoride | 1690 | 6.1 | 60 |
545 | Strontium arsenite | 1691 | 6.1 | 60 |
546 | Strychnine hoặc muối strychnine | 1692 | 6.1 | 66 |
547 | Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng | 1693 | 6.1 | 66 |
548 | Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng | 1693 | 6.1 | 60 |
549 | Bromobenzyl cyanides | 1694 | 6.1 | 66 |
550 | Chloroacetone, ổn định | 1695 | 6.1 3 9 | 663 |
551 | Chloroacetophenone | 1697 | 6.1 | 60 |
552 | Diphenylamine chloroarsine | 1698 | 6.1 | 66 |
553 | Diphenylchloroarsine | 1699 | 6.1 | 66 |
554 | Xylyl bromide | 1701 | 6.1 | 60 |
555 | 1,1,2,2-Tetrachloroethane | 1702 | 6.1 | 60 |
556 | Tetraethyl dithiopyrophosphate | 1704 | 6.1 | 60 |
557 | Thallium hợp chất | 1707 | 6.1 | 60 |
558 | Toluidines | 1708 | 6.1 | 60 |
559 | 2,4-Toluylenediamine | 1709 | 6.1 | 60 |
560 | Trichloroethylene | 1710 | 6.1 | 60 |
561 | Xylidines | 1711 | 6.1 | 60 |
562 | Kẽm arsenate | 1712 | 6.1 | 60 |
563 | Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp | 1712 | 6.1 | 60 |
564 | Kẽm arsenite | 1712 | 6.1 | 60 |
565 | Kẽm cyanide | 1713 | 6.1 | 66 |
566 | Acetic anhydride | 1715 | 8 3 | 83 |
567 | Acetyl bromide | 1716 | 8 | 90 |
568 | Acetyl chloride | 1717 | 8 3 | X338 |
569 | Butyl acid phosphate | 1718 | 8 | 80 |
570 | Chất lỏng alkali ăn mòn | 1719 | 8 | 80 |
571 | Allyl chlorofomate | 1722 | 6.1 8 3 | 638 |
572 | Allyl iodide | 1723 | 3 9 | 338 |
573 | Allyl trichlorosilane ổn định | 1724 | 8 3 | X839 |
574 | Bromide nhôm khan | 1725 | 8 | 80 |
575 | Chloride nhôm khan | 1726 | 8 | 80 |
576 | Ammonium hydrogendifluoride rắn | 1727 | 8 | 80 |
577 | Amyltrichlorosilane | 1728 | 9 | X80 |
578 | Anisoyl chloride | 1729 | 8 | 80 |
579 | Antimony pentachloride, dạng lỏng | 1730 | 8 | X80 |
580 | Antimony pentachloride dung dịch | 1731 | 8 | 80 |
581 | Antimony pentafluoride | 1732 | 8 6.1 | 86 |
582 | Antimony trichloride | 1733 | 8 | 80 |
583 | Benzoyl chloride | 1736 | 8 | 80 |
584 | Benzyl bromide | 1737 | 6.1 9 | 68 |
585 | Benzyl chloride | 1738 | 6.1 8 | 68 |
586 | Benzyl chloroformate | 1739 | 8 | 88 |
587 | Hydrogendifluorides | 1740 | 8 | 80 |
588 | Hợp chất Boron trifluoride acectic acid | 1742 | 8 | 80 |
589 | Hợp chất Boron trifluoride propionic acid | 1743 | 8 | 80 |
590 | Bromine hoặc dung dịch bromine | 1744 | 8 6.1 | 886 |
591 | Bromine pentafluoride | 1745 | 5.1 6.1 8 | 568 |
592 | Bromine trifluoride | 1746 | 5.1 6.1 8 | 568 |
593 | Butyltrichlorosilane | 1747 | 8 3 | X83 |
594 | Calcium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Calcium hypochorite | 1748 | 5.1 | 50 |
595 | Chlorine trifluoride | 1749 | 6.1 5 8 | 265 |
596 | Chloroacetic acid dung dịch | 1750 | 6.1 8 | 68 |
597 | Chloroacetic acid, rắn | 1751 | 6.1 8 | 68 |
598 | Chloroacetyl chloride | 1752 | 6.1 8 | 668 |
599 | Chlorophenyltrichlorosilane | 1753 | 8 | X80 |
600 | Chlorosulphonic acid | 1754 | 8 | X88 |
601 | Chromic acid, dung dịch | 1755 | 8 | 80 |
602 | Chromic fluoride, chất rắn | 1756 | 8 | 80 |
603 | Chromic fluoride, dung dịch | 1757 | 8 | 80 |
604 | Chromium oxychloride | 1758 | 8 | X88 |
605 | Chất ăn mòn rắn | 1759 | a | 88 |
606 | Chất ăn mòn rắn | 1759 | a | 50 |
607 | Chất ăn mòn dạng lỏng | 1760 | 8 | 88 |
608 | Chất ăn mòn dạng lỏng | 1760 | 8 | 80 |
609 | Cupriethylenediamine, dung dịch | 1761 | 8 6.1 | 86 |
610 | Cyclohexenyltrichlorosilane | 1762 | 8 | X80 |
611 | Cyclohexyltrichlorosilane | 1763 | 8 | X80 |
612 | Dichloroacetic acid | 1764 | 8 | 80 |
613 | Dichloroacetyl chloride | 1765 | 8 | X80 |
614 | Dichlorophenyltrichlorosilane | 1766 | 8 | X80 |
615 | Diethyldichlorosilane | 1767 | 8 3 | X83 |
616 | Difluorophosphoric acid, khan | 1768 | 8 | 80 |
617 | Diphenyldichlorosilane | 1769 | 8 | X80 |
618 | Diphenylmethyl bromide | 1770 | 8 | 80 |
619 | Dodecyltrichlorosilane | 1771 | 8 | X80 |
620 | Feffic chloride, khan | 1773 | 8 | 80 |
621 | Fluoroboric acid | 1775 | 8 | 80 |
622 | Fluorophosphoric acid, khan | 1776 | 1 | 80 |
623 | Fluorosulphonic acid | 1777 | 8 | 88 |
624 | Fluorosilicic acid | 1778 | 8 | 80 |
625 | Formic acid | 1779 | 8 | 80 |
626 | Fumaryl chloride | 1780 | 8 | 80 |
627 | Hexadecyltrichlorosilane | 1781 | 8 | X80 |
628 | Hexafluorophosphoric acid | 1782 | 8 | 80 |
629 | Hexamethylenediamine, dung dịch | 1783 | 8 | 80 |
630 | Hexyltrichlorosilane | 1784 | 8 | X80 |
631 | Hydriodic acid, dung dịch | 1787 | 8 | 80 |
632 | Hydrochloric acid, dung dịch | 1788 | 8 | 80 |
633 | Hydrochloric acid, dung dịch | 1789 | 8 | 80 |
634 | Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60 đến 85% hydrogen fluoride | 1790 | 8 6.1 | 886 |
635 | Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride | 1790 | 8 6.1 | 86 |
636 | Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride | 1790 | 8 6.1 | 886 |
637 | Hypochlorite dung dịch | 1791 | 8 | 80 |
638 | Iodine monochloride | 1792 | 8 | 80 |
639 | Isopropyl acid phosphate | 1793 | 8 | 80 |
640 | Sulphate chì | 1794 | 8 | 80 |
641 | Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp | 1796 | 8 6.1 | 886 |
642 | Nitrating acid, hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid | 1796 | 8 | 80 |
643 | Nitrating acid, hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid | 1796 | 8 5 | 885 |
644 | Nonyltrichlorosilane | 1799 | 8 | X80 |
645 | Octadecyltrichlorosilane | 1800 | 8 | x80 |
646 | Octyltrichlorosilane | 1801 | 8 | X80 |
647 | Perchloric acid | 1802 | 8 | 85 |
648 | Phenolsulphonic acid, dạng lỏng | 1803 | 8 | 80 |
649 | Phenyltrichlorosilane | 1804 | 8 | X80 |
650 | Phosphoric acid | 1805 | 8 | 80 |
651 | Phosphorus pentachloride | 1806 | 8 | 80 |
652 | Phosphorus pentoxide | 1807 | 8 | 80 |
653 | Phosphorus tribromide | 1808 | 8 | X80 |
654 | Phosphorus trichloride | 1809 | 6.1 8 | 668 |
655 | Phosphorus oxychloride | 1810 | 8 | X80 |
656 | Potassium hydrogendifluoride | 1811 | 8 6.1 | 86 |
657 | Potassium fluoride | 1812 | 6.1 | 60 |
658 | Potassium hydroxide, chất rắn | 1813 | 8 | 80 |
659 | Potassium hydroxide dung dịch | 1814 | 8 | 80 |
660 | Propionyl chloride | 1815 | 3 8 | 338 |
661 | Propyltrichlorosilane | 1816 | 8 3 | X83 |
662 | Pyrosulphuryl chloride | 1817 | 8 | X80 |
663 | Silicon tetrachloride | 1818 | 8 | X80 |
664 | Nátri aluminate, dung dịch | 1819 | 8 | 80 |
665 | Nátri hydroxide, chất rắn | 1823 | 8 | 80 |
666 | Nátri hydroxide dung dịch | 1824 | 8 | 80 |
667 | Nátri monoxide | 1825 | 8 | 80 |
668 | Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi chứa hơn 50% nitric acid | 1826 | 8 | 80 |
669 | Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid | 1826 | 8 5 | 885 |
670 | Stannic chloride, khan | 1827 | 8 | X80 |
671 | Sulphur chlorides | 1828 | 8 | X88 |
672 | Sulphur trioxide, ổn định | 1829 | 8 | X88 |
673 | Sulphur acid, chứa hơn 51% acid | 1830 | 8 | 50 |
674 | Sulphuric acid, có khói | 1831 | 8 6.1 | X886 |
675 | Sulphuric acid, dùng rồi | 1832 | 8 | 80 |
676 | Sulphurous acid | 1833 | 8 | 80 |
677 | Sulphuryl chloride | 1834 | 8 | X88 |
678 | Tetramethylammonium hydroxide | 1835 | 8 | 80 |
679 | Thionyl chloride | 1836 | 8 | X89 |
680 | Thiophosphoryl chloride | 1837 | 8 | X80 |
681 | Titanium tetrachloride | 1838 | 8 | X80 |
682 | Trichloroacetic acid | 1839 | 8 | 80 |
683 | Kẽm chloride dung dịch | 1840 | 8 | 80 |
684 | Acetaldehyde ammonia | 1841 | 8 | 90 |
685 | Amimnium dinitro-o-cresolate | 1843 | 9 | 60 |
686 | Carbon tetrachloride | 1846 | 6.1 | 60 |
687 | Potussium sulphide, hydrated | 1847 | 8 | 80 |
688 | Propionic acid | 1848 | 8 | 80 |
689 | Nátri sulphide, hydrated | 1849 | 8 | 80 |
690 | Thuốc độc dạng lỏng | 1851 | 6.1 | 60 |
691 | Hexafluoropropylene (R 1216) | 1858 | 2 | 20 |
692 | Silicon tetrafluoride, dạng nén | 1859 | 6.1 8 | 268 |
693 | Vinyl fluoride, hạn chế | 1860 | 3 | 239 |
694 | Ethyl crotonate | 1862 | 3 | 33 |
695 | Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không | 1863 | 3 | 30 |
696 | Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không | 1863 | 3 | 33 |
697 | Dung dịch nhựa thông, dễ cháy | 1866 | 3 | 30 |
698 | Dung dịch nhựa thông, dễ cháy | 1866 | 3 | 33 |
699 | Decaborane | 1868 | 4.1 6.1 | 46 |
700 | Magnesium | 1869 | 4.1 | 40 |
701 | Hợp kim magnesium | 1869 | 4.1 | 40 |
702 | Titamium hydride | 1871 | 4.1 | 40 |
703 | Dioxide chì | 1872 | 5.1 6.1 | 56 |
704 | Perchloric acid, từ 50% đến 72% acid theo khối lượng | 1873 | 5.1 8 | 558 |
705 | Barium oxide | 1884 | 6.1 | 60 |
706 | Benzidine | 1885 | 6.1 | 60 |
707 | Benzylidene chloride | 1886 | 6.1 | 60 |
708 | Bromochloromethane | 1887 | 6.1 | 60 |
709 | Chloroform | 1888 | 6.1 | 60 |
710 | Cyanogen bromide | 1889 | 6.1 8 | 668 |
711 | Ethyl bromide | 1891 | 6.1 | 60 |
712 | Ethyldichloroarsine | 1892 | 6.1 | 66 |
713 | Phenylmercuric hydroxide | 1894 | 6.1 | 60 |
714 | Phenylmercuric nitate | 1895 | 6.1 | 60 |
715 | Tetrachloroethylene | 1897 | 6.1 | 60 |
716 | Acetyl iodide | 1898 | 8 | 80 |
717 | Diisooctyl acid phosphate | 1902 | 8 | 80 |
718 | Disinfectant, dạng lỏng, ăn mòn | 1903 | 8 | 80 |
719 | Disinfectant, dạng lỏng, ăn mòn | 1903 | 8 | 88 |
720 | Selenic acid | 1905 | 8 | 98 |
721 | Sludge acid | 1906 | 8 | 80 |
722 | Soda Iime | 1907 | 8 | 80 |
723 | Chlorite dung dịch | 1908 | 8 | 80 |
724 | Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp | 1912 | 3 | 23 |
725 | Neon, làm lạnh dạng lỏng | 1913 | 2 | 22 |
726 | Butyl propionates | 1914 | 3 | 30 |
727 | Cyclohexanone | 1915 | 3 | 30 |
728 | 2,2’-Dichlorodiethyl ether | 1916 | 6.1 3 | 63 |
729 | Ethyl arylate, hạn chế | 1917 | 3 | 339 |
730 | Isopropylbenzene (Cumene) | 1918 | 3 | 30 |
731 | Methyl acrylate, hạn chế | 1919 | 1 | 339 |
732 | Nonanes | 1920 | 3 | 30 |
733 | Propyleneimine, hạn chế | 1921 | 3 6.1 | 336 |
734 | Pyrrolidine | 1922 | 3 8 | 331 |
735 | Calcium dithionite | 1923 | 4.2 | 40 |
736 | Methyl magnesium bromide trong ethyl ether | 1928 | 4.3 3 | X323 |
737 | Potassium dithionite | 1929 | 4.2 | 40 |
738 | Kẽm dithionite | 1931 | 9 | 90 |
739 | Zirconium dạng vụn (nhỏ) | 1932 | 4.2 | 40 |
740 | Cyanide dung dịch | 1935 | 6.1 | 66 |
741 | Cyanide dung dịch | 1935 | 6.1 | 60 |
742 | Bromoacetic acid | 1938 | 8 | 80 |
743 | Phosphorus oxybromide | 1939 | 8 | 80 |
744 | Thioglycolic acid | 1940 | a | 80 |
745 | Dibromodifluoromethane | 1941 | 9 | 90 |
746 | Ammonium nitrate | 1942 | 5.1 | 50 |
747 | Argon, làm lạnh dạng lỏng | 1951 | 2 | 22 |
748 | Athylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, ít hơn 91% ethylene oxide | 1952 | 2 | 20 |
749 | Khí dạng nén, độc, dễ cháy | 1953 | 6.1 3 | 263 |
750 | Khí dạng nén, dễ cháy | 1954 | 3 | 23 |
751 | Khí dạng nén, độc | 1955 | 6.1 | 26 |
752 | Khí nén | 1956 | 2 | 20 |
753 | Deuterium, dạng nén | 1957 | 3 | 23 |
754 | 1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114) | 1958 | 2 | 20 |
755 | 1,1-Difluorethylene (R 1132a) | 1959 | 3 | 239 |
756 | Ethane, làm lạnh dạng lỏng | 1961 | 3 | 223 |
757 | Ethylene, dạng nén | 1962 | 3 | 23 |
758 | Helium, làm lạng dạng lỏng | 1963 | 2 | 22 |
759 | Hỗn hợp khí hydrocarbon, nén | 1964 | 3 | 23 |
760 | Hỗn hợp khí hydrocarbon, hóa lỏng, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp A, A01, A02, A0. A1, B1, B2, B hoặc C | 1965 | 3 | 23 |
761 | Hydrogen, làm lạnh dạng lỏng | 1966 | 3 | 223 |
762 | Thuốc trừ sâu dạng khí, chất độc | 1967 | 6.1 | 26 |
763 | Thuốc trừ sâu khí | 1968 | 2 | 20 |
764 | Isobutane | 1969 | 3 | 23 |
765 | Krypton, làm lạnh dạng lỏng | 1970 | 2 | 22 |
766 | Methane, dạng nén | 1971 | 3 | 23 |
767 | Khí tự nhiên, dạng nén | 1971 | 3 | 23 |
768 | Mathene, làm lạnh dạng lỏng | 1972 | 3 | 223 |
769 | Khí tự nhiên, làm lạnh dạng lỏng | 1972 | 3 | 223 |
770 | Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502) | 1973 | 2 | 20 |
771 | Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1) | 1974 | 2 | 20 |
772 | Octafluorocyclobutane (RC 318) | 1976 | 2 | 20 |
773 | Nitrogen, làm lạnh dạng lỏng | 1977 | 2 | 22 |
774 | Propane | 1978 | 3 | 23 |
775 | Các hỗn hợp khí hiếm, dạng nén | 1979 | 2 | 20 |
776 | Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen, dạng nén | 1980 | 2 | 20 |
777 | Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen, dạng nén | 1981 | 2 | 20 |
778 | Tetrafluoromethane (R 14), dạng nén | 1982 | 2 | 20 |
779 | I-Chloro-2,2,2-triflouroethane (R 133a) | 1983 | 2 | 20 |
780 | Trifluoromethane (R 23) | 1984 | 2 | 20 |
781 | Rượu cồn, dễ cháy, chất độc | 1986 | 3 6.1 | 36 |
782 | Rượu cồn, dễ cháy, chất độc | 1986 | 3 6.1 | 336 |
783 | Rượu cồn | 1987 | 3 | 33 |
784 | Rượu cồn | 1987 | 3 | 30 |
785 | Aldehydes, dễ cháy, chất độc | 1988 | 3 6.1 | 336 |
786 | Aldehydes, dễ cháy, chất độc | 1988 | 3 6.1 | 36 |
787 | Aldehydes | 1989 | 3 | 33 |
788 | Aldehydes | 1989 | 3 | 30 |
789 | Benzaldehyde | 1990 | 9 | 90 |
790 | Chloroprene, hạn chế | 1991 | 3 6.1 | 336 |
791 | Chất lỏng dễ cháy, độc | 1992 | 3 6.1 | 336 |
792 | Chất lỏng dễ cháy, độc | 1992 | 3 6.1 | 36 |
793 | Chất lỏng dễ cháy | 1993 | 3 | 33 |
794 | Chất lỏng dễ cháy | 1993 | 3 | 30 |
795 | Iron pentacarbonyl | 1994 | 6.1 3 | 663 |
796 | Nhựa đường dạng lỏng | 1999 | 3 | 30 |
797 | Nhựa đường dạng lỏng | 1999 | 3 | 33 |
798 | Cobalt naphthenates, dạng bột | 2001 | 4.1 | 40 |
799 | Alkyls kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước | 2003 | 4.2 4.3 | X333 |
800 | Magnesium diamide | 2004 | 4.2 | 40 |
801 | Magnesium diphenyl | 2005 | 4.2 4.3 | X333 |
802 | Zirconium dạng bột, khô | 2008 | 4.2 | 40 |
803 | Hydrogen peroxide, dung dịch | 2014 | 5.1 8 | 58 |
804 | Hydrogen peroxide, dung dịch, được làm ổn định | 2015 | 5.1 | 559 |
805 | Hydrogen peroxide, được làm ổn định | 2015 | 5.1 8 | 559 |
806 | Chloroanilines, chất rắn | 2018 | 6.1 | 60 |
807 | Chloroanilines, dạng lỏng | 2019 | 6.1 | 60 |
808 | Chlorophenols, chất rắn | 2020 | 6.1 | 60 |
809 | Chlorophenols, dạng lỏng | 2021 | 6.1 | 60 |
810 | Cresylic acid | 2022 | 6.1 8 | 68 |
811 | Epichlorohydrin | 2023 | 6.1 3 | 63 |
812 | Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng | 2024 | 6.1 | 66 |
813 | Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng | 2024 | 6.1 | 60 |
814 | Thủy ngân hợp chất, chất rắn | 2025 | 6.1 | 60 |
815 | Thủy ngân hợp chất, chất rắn | 2025 | 6.1 | 66 |
816 | Phenylmercuric hợp chất | 2026 | 6.1 | 66 |
817 | Phenylmercuric hợp chất | 2026 | 6.1 | 60 |
818 | Nát ri arsenite, chất rắn | 2027 | 6.1 | 60 |
819 | Hydrazine dung dịch nước | 2030 | 8 6.1 | 86 |
820 | Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, ít hơn 70% acid tinh khiết | 2031 | 8 | 80 |
821 | Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, trên 70% acid tinh khiết | 2031 | 8 5 | ass |
822 | Nitric acid, khói màu đỏ | 2032 | 8 5 6.1 | 856 |
823 | Potassium monoxide | 2033 | 8 | 80 |
824 | Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén | 2034 | 3 | 23 |
825 | 1,1,1 - Trifluoroethane (R 143 a) | 2035 | 3 | 23 |
826 | Xenon, dạng nén | 2036 | 2 | 20 |
827 | Dinitrotoluenes | 2038 | 6.1 | 60 |
828 | 2,2-Dimethylpropane | 2044 | 3 | 23 |
829 | Isobutyraldehyde | 2045 | 3 | 33 |
830 | Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes) | 2046 | 3 | 30 |
831 | Dichloropropenes | 2047 | 3 | 30 |
832 | Dichloropropenes | 2047 | 3 | 33 |
833 | Dicyclopentadiene | 2048 | 3 | 30 |
834 | Diethylbezene (o-, m-, p-) | 2049 | 3 | 30 |
835 | Diisobutyllene, isomeric hợp chất | 2050 | 3 | 33 |
836 | 2-Dimethylaminoethanol | 2051 | 8 3 | 83 |
837 | Dipentene | 2052 | 3 | 30 |
838 | Methyl isobutyl carbinol | 2053 | 3 | 30 |
839 | Morpholine | 2054 | 3 | 30 |
840 | Styrene monomer, hạn chế (Vinylbenzene) |