Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8811:2011

HẠT GIỐNG CẢI CỦ – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Radish seeds – Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 8811:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 320 - 2003 thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

TCVN 8811:2011 do Viện nghiên cứu Rau quả thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

HẠT GIỐNG CẢI CỦ – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Radish seeds – Technical requirements

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hạt giống cải củ thuộc loài Raphanus sativum L.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8548:2011, Hạt giống cây trồng – Phương pháp kiểm nghiệm.

TCVN 8550:2011, Giống cây trồng – Phương pháp kiểm định ruộng giống.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây :

3.1 Hạt giống gốc (Breeder seed) Giống tác giả (Breeder seed)

Hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.

3.2 Hạt giống siêu nguyên chủng (Pre-basic seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

3.3 Hạt giống nguyên chủng (Basic seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

3.4 Hạt giống xác nhận (Certified seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

3.5 Độ thuần giống (Varietal purity)

Tỷ lệ phần trăm các cây đồng nhất về các tính trạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.

3.6 Tính đúng giống (Trueness of variety)

Sự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của mẫu kiểm tra so với mẫu chuẩn.

3.7 Hạt sạch (Pure seed)

Hạt của loài cây trồng chiếm ưu thế trong mẫu phân tích, bao gồm tất cả các giống của loài cây trồng đó.

3.8 Cây khác dạng (Off-type plant)

Cây có một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng khác biệt rõ ràng so với mẫu chuẩn của giống được kiểm tra.

4 Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Yêu cầu đối với ruộng giống

4.1.1 Yêu cầu về đất

Ruộng sản xuất hạt giống cải củ trước khi gieo phải sạch cỏ dại, vụ trước không trồng cây họ Thập tự

(Brassicaceae).

4.1.2 Kiểm định ruộng giống

Ruộng giống cải củ phải được kiểm định ít nhất 3 lần:

– Lần 1: Kiểm tra nguồn gốc giống, cách ly, cây khác dạng, sâu bệnh sau khi gieo hạt từ 20 ngày đến 30 ngày.

– Lần 2: Kiểm tra cây khác dạng, sâu bệnh khi thu hoạch củ để cắt mặt.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8811:2011 về hạt giống cải củ - yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN8811:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản