Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8668 : 2011
QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG ETHEPHON BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ (GC)
Fruits – Determination of ethephon residue by gas chromatography (GC)
Lời nói đầu
TCVN 8668:2011 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG ETHEPHON BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ (GC)
Fruits – Determination of ethephon residue by gas chromatography (GC)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng ethephon trong các loại quả bằng sắc kí khí.
2. Nguyên tắc
Trong môi trường kiềm, ethephon có trong mẫu quả được chuyển thành khí etylen và được xác định bằng sắc kí khí với detetor ion hóa ngọn lửa (FID).
3. Thuốc thử và vật liệu thử
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước được sử dụng là nước cất hai lần hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Dung dịch kali hydroxit (KOH), 30%
Cân khoảng 30 g kali hydroxit cho vào bình định mức 100 ml, hòa tan trong nước và thêm nước đến vạch.
3.2. Axeton.
3.3. Chất khuẩn ethephon, độ tinh khiết bằng hoặc lớn hơn 99 %.
3.4. Dung dịch chuẩn ethephon
3.4.1. Dung dịch chuẩn gốc ethephon, 1 000 mg/ml
Chuyển 100 mg chất chuẩn ethephon (3.3) vào bình định mức dung tích 100 ml và thêm dung dịch axit clohydric (HCl) 0,1 M đến vạch. Trộn đều.
Dung dịch đã pha có thể ổn định trong 1 năm khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 4oC.
3.4.2. Dung dịch chuẩn trung gian ethephon, 100 mg/ml
Lấy 10 ml dung dịch chuẩn gốc ethephon 1 000 mg/ml (3.4.1), cho vào bình định mức 100 ml và thêm dung dịch HCl 0,1 M đến vạch.
Dung dịch đã pha có thể ổn định trong 3 tháng khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 4oC.
3.5. Khí nitơ, độ tinh khiết bằng hoặc lớn hơn 99,99 %.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
4.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
4.2. Máy đồng hóa mẫu.
4.3. Lọ không gian hơi (headspace vial), dung tích 24 ml.
4.4. Bể ổn nhiệt rung.
4.5. Pipet tự động, có thể phân phối được từ 20 ml đến 200 ml, 100 ml đến 1 000 ml, 1ml đến 5ml.
4.6. Máy sắc kí khí, có detector ion hóa ngọn lửa và có bộ lấy mẫu không gian hơi (headspace sampler).
4.7. Cột sắc kí, ví dụ SDB-5, kích thước 30 m x 0,25 mm, cỡ hạt nhồi 0,25 mm hoặc loại tương đương.
5. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL).
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không được hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.
6. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu quả (toàn bộ phần ăn được, bao gồm cả vỏ đối với các loại quả ăn được vỏ) được trộn đều hoặc đồng nhất kĩ bằng máy đồng hóa mẫu (4.2) trước khi tiến hành phép thử. Khối lượng mẫu cần lấy không nhỏ hơn 100 g.
7. Cách tiến hành
7.1. Chiết mẫu
Cân 5 g phần mẫu thử đã được chuẩn bị theo Điều 6, chính xác đến 0,1 mg, cho vào lọ không gian hơ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5483:2007 (ISO 750:1998) về sản phẩm rau, quả - xác định độ axit chuẩn độ được
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5496:2007 (ISO 2447:1998) về sản phẩm rau, quả - xác định hàm lượng thiếc
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6429:2007 (ISO 2448:1998) về sản phẩm rau, quả - xác định hàm lượng etanol
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5006:1989 (ISO 3631:1978) về Quả của giống cam quýt - Hướng dẫn bảo quản
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) về phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5483:2007 (ISO 750:1998) về sản phẩm rau, quả - xác định độ axit chuẩn độ được
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5496:2007 (ISO 2447:1998) về sản phẩm rau, quả - xác định hàm lượng thiếc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6429:2007 (ISO 2448:1998) về sản phẩm rau, quả - xác định hàm lượng etanol
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5006:1989 (ISO 3631:1978) về Quả của giống cam quýt - Hướng dẫn bảo quản
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8668:2011 về quả - Xác định dư lượng ethephon bằng phương pháp sắc kí khí (GC)
- Số hiệu: TCVN8668:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra