- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7670:2007 (IEC 60081:2002, With Amendment 2:2003 And Amendment 3:2005) về Bóng đèn huỳnh quang hai đầu - Yêu cầu về tính năng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7541-2:2005 về Thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao - Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5175:2006 (IEC 61195 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang hai đầu - Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
![](https://docs.hethongphapluat.com/ls1/images/44c1dc5f8a804d5fbbc98b58b45cf589/88e18383c7bd4ef4db9d6d472ccbcd31.jpeg)
![](https://docs.hethongphapluat.com/ls1/images/44c1dc5f8a804d5fbbc98b58b45cf589/6fd030e7eed82b8b59f521bdad01d125.jpeg)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6479:2010 (IEC 60921:2006) về Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6479:2006 (IEC 60921 : 2004) về Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5324:2007 (IEC 60188 : 2001) về bóng đèn thuỷ ngân cao áp - Yêu cầu về tính năng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6481:1999 (IEC 400 : 1996) về đui đèn dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống và đui tắcte do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6482:1999 (ISO 155:1995) về tắcte chớp sáng dùng cho bóng đèn huỳnh quang
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7591:2006 (IEC 61199 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang một đầu – Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7592:2006 (IEC 60064 : 2005) về Bóng đèn có sợi đốt bằng vonfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự - Yêu cầu chung về tính năng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7671-1:2007 (IEC 60432-1 : 2005) về Bóng đèn sợi đốt - Yêu cầu về an toàn - Phần 1: Bóng đèn có sợi đốt bằng vonfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7863:2008 về bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn - Yêu cầu về tính năng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8250:2009 về Bóng đèn sodium cao áp - Hiệu suất năng lượng
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4436:1987 về Bóng đèn điện - Phương pháp đo các thông số điện và quang do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7896:2008 về Bóng đèn huỳnh quang compact - Hiệu suất năng lượng
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5175:1990 về Bóng đèn huỳnh quang do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10172:2013 (IEC 62554:2011) về Chuẩn bị mẫu để đo mức thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10172:2013 (IEC 62554:2011) về Chuẩn bị mẫu để đo mức thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8249:2013 về Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng - Hiệu suất năng lượng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6479:2010 (IEC 60921:2006) về Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8250:2009 về Bóng đèn sodium cao áp - Hiệu suất năng lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7863:2008 về bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn - Yêu cầu về tính năng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7896:2008 về Bóng đèn huỳnh quang compact - Hiệu suất năng lượng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5324:2007 (IEC 60188 : 2001) về bóng đèn thuỷ ngân cao áp - Yêu cầu về tính năng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7670:2007 (IEC 60081:2002, With Amendment 2:2003 And Amendment 3:2005) về Bóng đèn huỳnh quang hai đầu - Yêu cầu về tính năng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7671-1:2007 (IEC 60432-1 : 2005) về Bóng đèn sợi đốt - Yêu cầu về an toàn - Phần 1: Bóng đèn có sợi đốt bằng vonfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6479:2006 (IEC 60921 : 2004) về Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7591:2006 (IEC 61199 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang một đầu – Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7592:2006 (IEC 60064 : 2005) về Bóng đèn có sợi đốt bằng vonfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự - Yêu cầu chung về tính năng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5175:2006 (IEC 61195 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang hai đầu - Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7541-2:2005 về Thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao - Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6481:1999 (IEC 400 : 1996) về đui đèn dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống và đui tắcte do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6482:1999 (ISO 155:1995) về tắcte chớp sáng dùng cho bóng đèn huỳnh quang
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5175:1990 về Bóng đèn huỳnh quang do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4436:1987 về Bóng đèn điện - Phương pháp đo các thông số điện và quang do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8249:2009 bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Hiệu suất năng lượng
- Số hiệu: TCVN8249:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai