Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7769:2007

SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THIẾC

PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Fruit and vegetable products - Determination of tin content

Method using flame atomic absorption spectrometry

Lời nói đầu

TCVN 7769:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 17240:2004;

TCVN 7769:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THIẾC

PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Fruit and vegetable products - Determination of tin content

Method using flame atomic absorption spectrometry

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng thiếc trong sản phẩm rau, quả có dải nồng độ từ 10 mg/kg đến 500 mg/kg, bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. Đây là phương pháp nhanh, đặc biệt thích hợp cho phép xác định thông thường đối với thiếc trong rau quả đóng hợp bị thôi nhiễm từ vỏ hộp. Phương pháp có thể được áp dụng với lượng mẫu thử có hàm lượng chất khô tổng số tối đa là 30%. Sản phẩm có hàm lượng chất khô tổng số cao hơn có thể phân tích được bằng cách sử dụng lượng mẫu nhỏ hơn, sau khi pha loãng tương ứng với nước đã khử ion.

CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định thiếc trong các sản phẩm rau, quả dựa trên phương pháp NMKL số 126/1988 (xem [1]).

2. Nguyên tắc

Sản phẩm rau, quả được thủy phân trong axit clohydric ở 80 oC, và xác định hàm lượng thiếc bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

3. Thuốc thử

Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất hoặc nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1. Axit clohydric, đậm đặc (p20 = 1,19 g/ml).

3.2. Axit clohydric, loãng (c = 6 mol/l).

Pha loãng 50 ml axit clohydric đậm đặc (3.1) bằng nước tới 100 ml.

3.3. Thiếc, dung dịch chuẩn tương đương với 1,0 mg thiếc trên mililit.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể sau:

4.1. Máy nghiền cơ, có lớp lót và các lưỡi dao được phủ polytetrafloroetylen (PTFE).

4.2. Hộp ổn nhiệt, hoặc thiết bị khác có thể tăng nhiệt nhanh và kiểm soát được nhiệt độ. Nhiệt độ yêu cầu chính xác là ± 3 oC.

4.3. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử, có một đầu đốt khí nitơ oxit/axetylen (5 cm), thích hợp để đo ở bước sóng 235,5 nm.

4.4. Đèn thiếc, đèn catốt rỗng hoặc đèn phóng điện không điện cực (EDL).

CHÚ THÍCH: Khi sử dụng đèn EDL thì giới hạn phát hiện của phương pháp sẽ thấp đi nhiều.

4.5. Giấy lọc, Schleicher và Schull 589/1 (dải đen)1) hoặc loại tương đương.

4.6. Cân phân tích.

5. Lấy mẫu

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.

6. Cách tiến hành

6.1. Chuẩn bị mẫu thử

Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm. Nếu cần, trước hết loại bỏ hạt, vỏ cứng của hạt và cho mẫu phòng thử nghiệm qua máy nghiền cơ (4.1).

Cho sản phẩm lạnh đông hoặc lạnh đông sâu tan băng trong bình kín và chuyển toàn bộ nước tan ra vào máy trộn.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7769:2007 (ISO 17240:2004) về sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng thiếc - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

  • Số hiệu: TCVN7769:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản